logo
donate

Ngữ pháp trung cấp -다가

1. Tìm hiểu ngữ pháp V-다가

Cấu trúc này diễn tả người nói đang làm gì thì đột nhiên dừng lại và thực hiện hành động khác. —다가 có thể tỉnh lược thành 다.

- 다가

V

- 다가

가다

먹다

가다가

먹다가

 

2. Ví dụ về ngữ pháp V-다가

밥을 먹다가 전화를 받았습니다.

Tôi đang ăn cơm thì có điện thoại.

 

공부를하다가졸았습니다.

Tôi đang học bài thì ngủ gật.

 

지하철 1 호선을 타고 가다가 시청역에서 2호선으로 갈아타세요.

Hãy đi tuyến số 1 và sau đó đổi sang tuyến số 2 ở ga tòa thị chính.

 

스케이트를 타다가 넘 어져서 다쳤어요.

Tôi đang trượt tuyết thì ngã và bị thương.

 

숙제를 하다가 친구에게 전화가 와서 나갔어요. 

Tôi đang làm bài tập thì bạn tôi gọi đến nên tôi đã ra ngoài. 

 

영화를 보다가 너무 무서워서 중간에 컴퓨터를 껐어요. 

Tôi đang xem phim thì ồn ào quá nên giữa chừng tôi đã tắt máy tính. 

 

책을 읽다가 너무 졸려서 잤어요. 

Tôi đang đọc sách thì buồn ngủ quá nên tôi đã đi ngủ. 

 

텔레비전을 보다가 잠이 들었어요.

Tôi đang xem tivi thì ngủ thiếp đi mất.

 

학교에 가다(가) 친구를 만났어요.

Đang đến trường thì gặp bạn.

 

 일하다가 문득 생각이 나서 전화를 걸었어요.

Đang làm việc bỗng nhiên nhớ ra nên gọi điện cho bạn.

 

밥 먹다가  친구 전화가 와서 나왔어요.

Đang ăn cơm thì bạn gọi điện đến nên tôi đã ra ngoài.

 

날씨다 춥다가 갑자기 더워졌어요.

Thời tiết đang lạnh đột nhiên nóng lên.

 

열심히 운동하다가 갑자기 쓰러졌어요.

Đang tập thể dục chăm chỉ thì đột nhiên bị ngất.

 

공부하다가 졸았어요.

Đang học thì ngủ gật.

 

 걷다가 넘어졌어요.

Đang đi bộ thì bị ngã.

 

영화를 보다가 피곤해서 잤어요.

 Đang xem phim thì mệt quá nên tôi đã ngủ

 

A: 아까 낮에뭐 했니?

B: 만화책을 읽다가 친구하고 같이 외출했어요.

A: Bạn làm gì vào chiều nay thế?

B: Tôi đọc sách sau đó đi ra ngoài cùng với bạn bè.

 

A: 은혜야, 오랜만이다. 웬일이니?

B: 이메 일을 쓰다가 생각이 나서 그냥 전화했어.

A: Eunhye à, lâu lắm rồi nhỉ. Có chuyện gì mà gọi điện thế ?

B: Tôi đang viết email, sau đó nghĩ thế nào lại gọi điện cho cậu.

 

A: 어떻게 하다가 허리를 다쳤어요? 

B: 무거운 짐을 들다가 삐끗했어요.

A: Anh làm sao mà lưng bị thương vậy?

B: Tôi đang xách túi đồ nặng thì bì trật khớp. 

 

Còn sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động ở mệnh đề trước vẫn tiếp diễn trong khi hành động ở mệnh đề sau xảy ra.

잠을 자다가 무서운 꿈을 꿨어요.

Tôi đang ngủ thì mơ thấy ác mộng.

 

길을 걸어가다가 갑지기 생각이 나서 전화했어.

Tôi đang đi bộ thì tự nhiên nghĩ đến bạn và gọi điện.

 

친구하고 이야기를 하다가 웃었어요..

Tôi cười khi nói chuyện với bạn.

 

Chủ ngữ ở hai mệnh đề phải đồng nhất.

  • (내가) 밥을 먹다가 전화가 왔습니다. (x)

→   (내가) 밥을 먹다가 (내가) 전화를 받았습니다.(O)

ở câu này sai về ngữ pháp vì chủ ngữ của 전화가 왔습니다 là 전화 , khác với chủ ngữ ở mệnh đề trước.

3. Thực hành ngữ pháp V-다가

1. 다음 그림을 보고 ‘-다가’를 사용해서 다음 대화를 완성하세요.

가: 아이가왜 다쳤어요?

나: 야구를 하다가 공에 맞았어요.

 

가: 새벽인데 왜 일어났어요?

나: ______________________깼어요.

 

가: 어제 그 드라마를 다 보고 잤어요?

나: 아니요, ________________피곤해서 잤어요.

 

가: 친구를만났어요?

나: 아니요, ___________________그냥 집에 갔어요.

 

2 ‘-다가’를 사용해서 다음 대화를 완성하세요.

(1) 가: 서울역에 어떻제 가야 돼요? (타고 가다)

      나: 지하철 2호선을 타고 가다가 시청역에서 1호선으로 갈아타시면 돼요.

(2)  

가: 좋은 기회를 왜 놓쳤어요? (할까 말까 망설이다)

나: _________________________놓쳐 버렸어요.

(3)          

가: 어디에 다녀오세요? (요리를 하다)

나: ________________________ 파가없어서 사왔어요.

(4)          

가: 김희철 씨는 어디에 갔어요? (일하다)

나: _____________________________볼일 보러 잠깐 나갔어요.

(5)          

가: 왜 돈을 다시 세요?(세다)

나: __________________________얼마인지 잊어버렸어요.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)-