logo
donate

Ngữ pháp Trung cấp -더니

1. Tìm hiểu ngữ pháp -더니

Cấu trúc này diễn tả sự thay đổi của một đối tượng sự vật, sự việc mà người nói từng chứng kiến, trải nghiệm. Sự việc chứng kiến đó chính là nguyên nhân của sự thay đổi. Có thể sử dụng cấu trúc tương đương -더니만 .

 

-더니

A/V

-더니

예쁘다

공부하다

예쁘더니 

공부하더니

이다

( 이)더니

아이이다

학생이다

아이더니 

학생이더니

 

아기 때부터 예쁘더니 배우가 되었어요.

Cô ấy từ hồi nhỏ đã xinh đẹp và (do đó) đã trở thành diễn viên.

 

동수 씨가 다이어트를 하더니 날씬해졌네요.

Dongsu ăn kiêng (do đó) đã trở nên thon thả.

 

재현 씨가 요즘 돈이 없다고 하더니만 수학여행도 못 간 것 같아요.

Jaehyeon nói rằng cô ấy hết tiền (do đó), cô ấy không thể đi trại hè được.

 

가: 은혜 씨가 노벨상을 받았대요.

Tôi nghe nói Eunhye đạt giải Nobel.

나: 그래요? 어렸을 때부터 똑똑하더니 노벨상까지 받았군요.

Thế à? Từ nhỏ Eunhye đã thông minh và (bây giờ) còn nhận được cả giải Nobel nữa đấy.

 

가: 아키라 씨가 달라진 것 같아요.

Akira đã (trở nên ) thay đổi rồi.

나: 네, 맞아요. 아키 라 씨가 유명해지더니 아주 거만 해졌어요.

Ừ, đúng rồi. Akira trở nên nổi tiếng và kiêu ngạo hơn rất nhiều.

 

2. Tìm hiểu thêm về ngữ pháp -더니

1. Cấu trúc này còn sử dụng để diễn tả sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại của một sự việc, trạng thái nào đó mà người nói trực tiếp chứng kiến, trải nghiệm.

오후에는 덥더니 저녁이 되니까 쌀쌀하네요.

Buổi chiều nóng nhưng buổi tối thì mát.

 

마크 씨가 월초에는 많이 바쁘더니 요즘은 좀 한가해진 모양이에요.

Mark quá bận rộn vào đầu tháng nhưng gần đây thì có vẻ rảnh rỗi hơn chút.

 

딸아이가 작년에는 여행을 많이 다니더니만 요즘은 통 밖에 나가지를 않아요.

Con gái tôi năm ngoái đi du lịch nhiều nên gần đây hầu như không đi ra ngoài mấy.

 

2. Cấu trúc này có thể sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ 2, thứ 3, không sử dụng với ngôi thứ nhất.

내간 열심히 공부하더니 1 등을 했어요.(X)

진수가 열심히 공부하더니 1등을 했어요.(O)

Tuy nhiên có thể sử dụng ngôi thứ nhất khi chủ ngữ tự nói về mình một cách khách quan. 

 

(내가) 며칠 전부터 피곤하더니 오늘은 열도 나고 아파요.

Cách đây mấy ngày tôi cảm thấy mệt và bây giờ tôi còn bị sốt và đau nữa.

 

(내가) 젊었을 때는 사람들 이름을 잘기 억하더니 요즘은 통 기억을 못하겠어요.

Tôi nhớ tên người rất tốt khi tôi còn trẻ, nhưng giờ hầu như tôi không nhớ được nữa.

 

3. Chủ ngữ hai mệnh đề phải đồng nhất.

동수 씨가 노래를 하더니 사람들이 박수를 쳤어요. (x)

Chủ ngữ của mệnh đề trước và mệnh đề sau khác nhau nên câu này sai về ngữ pháp.

동수 씨가 노래를 하더니 배탈이 났어요. (x)

Chủ ngữ hai mệnh đề khác nhau nên câu này sai về mặt ngữ pháp.

 

4. Cấu trúc này không kết hợp với thì tương lai.

라라 씨는 꾸준히 연습하더니 세계 최고의 선수가 될 거예요.(X)

라라 씨는 꾸준히 연습하더니 세계 최고의 선수가 되었어요.(O)

 

5. Sử dụng cấu trúc này để hồi tưởng lại hành động hay việc gì đã trực tiếp chứng kiến trong quá khứ, cùng với tình huống hay sự việc gì xảy ra ngay sau đó.

소연이는 남자 친구한테 화를 내더니 밖으로 나가 버렸어요.

Soyeon nổi nóng với bạn trai và (sau đó) đi ra ngoài luôn.

동생은 집에 들어오더니 갑자기 울기 시작했어요.

Em tôi về nhà và đột nhiên khóc.

 

3. So sánh giữa -더니 và  –(으)ㄴ/는데

Khi diễn tả sự tương phản thì có thể sử dụng -더니 thay cho –(으)ㄴ/는데tuy nhiên khác nhau như sau:

 

 

-(으) ㄴ는데

-더니

Tình huống tương phản

Tương phản giữa hai việc trong quá khứ.

• 어렸을 때 영진 씨는 노래는 잘했는 데 춤은 정말 못 췄어요.

X

Tương phản giữa quá khứ và hiện tại.

 어렸을 때는 키가  작았는데 지금은 친구들 중에서 제 일 크네요.

• 어렸을 때는 키가 작더니 지금은 친구들 중에서 제일 크네요.

Tương phản giữa hai sự việc ở hiện tại

• 영진 씨는 노래는 잘하는데 춤은 정말 못 춰요.

X

Chủ ngữ

Chủ ngữ hai mệnh đề đồng nhất

• 영진 씨가 작년에는 피아노를 못 쳤는데 (영진 씨가) 지금은 잘 쳐요.

• 영진씨가 작년에는 피아노를 못 치더니 (영진씨가)지금은 잘 쳐요.

Chủ ngữ hai mệnh đề không đồng nhất

• 영진 씨는 피아노를  치는데 수영 씨는 피아노를 잘 쳐요.

X