logo
donate

Ngữ pháp trung cấp -던데요

Tìm hiểu ngữ pháp -던데요

Cấu trúc này là sự kết hợp của -더-, diễn tả sự hồi tưởng và –(으)ㄴ데요 làm bối cảnh cho mệnh đề tiếp theo. Do đó, cấu trúc này diễn tả những điều tương phản với điều người khác nói hoặc diễn tả cảm giác ngạc nhiên trước một sự việc đã xảy ra trong quá khứ trong một hoàn cảnh nhất định nào đó.

-던데요

A/V

—던데요

크다

먹다

크던데요 

먹던데요

N이다

(이)던데요

의사

학생

의사던데요 

학생이던데요

 

Tìm hiểu thêm ngữ pháp -던데요

1. Có thể sử dụng cấu ttrúc này ở giữa câu. Trong trường hợp này, nó diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ hoặc tương phản với quá khứ.

마크 씨는 좋은 사람 같아 보이던데 한번 만나 보세요. 

Mark có vẻ là người tốt, abnj thử gặp một lần xem.

그 옷이 자아 씨에게 어울리던데 왜 안 샀어요?

Cái áo kia hợp với Jaya, sao bạn không mua?

어제는 많이 춥던데 오늘은 따뜻하네요.

Hôm qua trời lạnh mà hôm nay lại ấm.

 

2. Khi diễn tả hành động đã hoàn tất trong quá khứ, sử dụng -았/었던데요.

가: 은혜 씨가 잘 지내고있지요?

Eunhye khỏe chứ?

나: 네, 얼마 전에 회사를 옮겼던데요.

Vâng, tôi nghe nói cô ấy mới chuyển công ty.

 

So sánh -더라고요 và —던데요

-더라고요 và —던데요 đều diễn tả hồi tưởng quá khứ, tuy nhiên khác nhau như sau:

 

-더라고요

-던데요

Hồi tưởng quá khứ

Có thể sử dụng

Có thể sử dụng

Diễn tả quan điểm hoặc suy nghĩ của người nói về hành động, sự việc ở quá khứ mà trái ngược với ý kiến của đối phương.

Không thể sử dụng

가: 그 영화 정말 재미없었죠?

나: 아니요,저는 재미있더라고요. (x)

Không sử dụng더라고요vì trái với suy nghĩ của người khác.

Có thể sử dụng

가: 그 영화 정말 재미없었죠?

나: 아니요, 저는 재미있던데요. (o)

Có thể sử dụng để diễn tả ý kiến đối lập, trái với ý hiểu của đối phương, nhờ sự kết hợp ý nghĩa của  —던 và –(으)ㄴ데.

 

Ví dụ -던데요

가: 태권도를 배우기가 어렵지요?

Học taewondo khó đúng không?

나: 아니요, 배워 보니까 생각보다 쉽던데요. 

Không, học rồi thì thấy dễ hơn tôi nghĩ. 

 

가: 독감 예방주사를 맞으러 병원에 다녀왔어요? 

Anh đã đến bệnh viện để tiêm phòng cảm cúm chưa?

나: 네, 저 말고도 예방주사를 맞으러 온 사람들이 많던데요. 

Vâng, ngoài tôi ra thì tôi thấy cũng có rất nhiều người đến tiêm phòng cảm cúm. 

 

가: 수지가 왜 아직도 집에 안 오지?

Sao Suji vẫn chưa về nhà nhỉ?

나: 아까 집에 오다 보니까 놀이터에서 놀고 있던데요. 

Nãy tôi về nhà thì thấy Suji đang chơi ở công viên. 

 

가: 양강 씨가 열심히 공부하지요? 

Yangkang rất chăm học phải không?

나: 네, 어젯밤에도 12시까지 공부하던데요. 

Vâng, đêm qua tôi còn thấy cậu ấy học đến 12h. 

 

가: 저기 앉아 있는 사람이 누구예요? 

Người đang ngồi ở đằng kia là ai thế?

나: 저도 잘 모르겠어요. 조금 전에 자야 씨랑 같이 오던데요.

Tôi cũng không rõ nữa. Lúc nãy tôi thấy cô ấy đến cùng Jaya đấy. 

 

: 어제 간 식당이 어땠어요? 

Nhà hàng hôm qua anh đi thế nào?

나: 분위기가 아주 좋던데요.

Tôi thấy bầu không khí rất tốt.  

 

가: 이번 시험이 아주 쉬웠지요?

Kỳ thi lần này dễ lắm phải không?

나: 아니요, 저는 지난 시험보다 더 어렵던데요.

Không, còn khó hơn cả lần trước.

 

가: 어제 마크 씨하고 식사하셨지요?

Hôm qua bạn đi ăn cùng với Mark à ?

나: 네, 마크 씨가 한국 음식을 아주 잘 먹던데요.

Vâng, Mark ăn đồ ăn Hàn quốc giỏi lắm.

 

가: 자야씨가학생이지요?

Jaya là học sinh à ?

: 아니요, 은행원이던데요. 학교 앞 은행에서 일하더라고요.

Không, cô ấy là nhân viên ngân hàng. Cô ấy làm việc ở ngân hàng trước trường học chúng ta.

 

가: 집이 작아서 더 이상 물건을 둘 데가 없어서 고민이에요.

Nhà chật nên tôi đang lo không có chỗ để đồ.

나: 지난번에 갔을 때는 집이 아주 커 보이던데요.

Lần trước khi tôi đến thấy nhà có vẻ rất rộng mà.

 

가: 오늘은 사장님 기분이 좀 괜찮아지셨어요?

Hôm nay giám đốc có vẻ tâm trạng vui nhỉ?

나: 아니요, 아까 보니까 오늘도 얼굴 표정이 안 좋으시 던데요.

Không, lúc nãy tôi để ý thấy nét mặt giám đốc hôm nay không ổn lắm đâu.

 

Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)