logo
donate

Ngữ pháp trung cấp -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다 (알았다)

1. Tìm hiểu ngữ pháp –(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다 (알았다)

Cấu trúc (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다 diễn tả những điều người nói không nhận biết hoặc không tiên liệu trước được. 

Ngược lại, (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 알았다diễn tả người nói nghĩ là, tưởng là, biết rằng như vậy nhưng thực sự không phải vậy.

(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다 – ‘Tôi không biết là...’

(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 알았다 – ‘Tôi tưởng là...’

–(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다 (알았다)

A      

Hiện tại 

-(으)ㄴ

예쁘다

작다

예쁜

작은

+ 줄 몰랐다/ 알았다

Dựđoán

-(으)ㄹ

예쁘다

작다

예쁠

작을

V

Quá khứ

-(으)ㄴ

가다

먹다

먹은

Hiện tại

-는

가다

먹다

가는

먹는

Tương lai/

dự đoán

-(으)ㄹ

가다

먹다

먹을

N

Khóa khứ

이었는

였는

학생

의사

학생이었는

의사였는

Hiện tại 

학생

의사

학생인

의사인

Dự đoán

학생

의사

학생일

의사일

 

2. Ví dụ về ngữ pháp –(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다 (알았다)

밖에 비가 오는 줄 몰랐어요. 

Tôi không biết bên ngoài trời đang mưa.

 

비가 오는 줄 모르고 우산을 안 가지고 나왔어요. 

Tôi không biết trời mưa nên đã không mang theo ô ra ngoài.

 

밖에 비가 오는 줄 알았어요. 

Tôi tưởng bên ngoài trời đang mưa.

 

그 식당이 일찍 문을 닫는 줄 알았어요. 

Tôi tưởng nhà hàng đó đóng cửa sớm. 

 

어제 이렇게 눈이 많이 온 줄 몰랐어요.

Tôi không biết là hôm qua tuyết đã rơi nhiều thế này.

 

사장님이 벌써 떠나신  줄 모르고 계속 기다렸어요.

Tôi không biết là giám đốc đã rời đi nên cứ đợi suốt.

 

(나는) 민수가 오늘 떠날 줄 몰랐어요. 

Tôi không biết rằng hôm nay Minsu sẽ rời đi. 

 

차가 이렇게 막힐 줄 몰랐어요.

Tôi không biết (không ngờ) rằng sẽ tắc đường thế này. 

 

오늘 약속이 있는 줄 알았어요.

Tôi tưởng hôm nay có hẹn. 

 

아까 전화를 안 받아서 바쁜 줄 알았어요. 

Lúc nãy anh không nghe điện thoại em cứ tưởng là anh đang bận. 

 

한국어가 이렇게 어려울 줄 몰랐어요.

Tôi không biết là tiếng Hàn sẽ khó thế này. 

 

예고편을 보고 영화가 재미없을 줄 알았는데 재미있네요. 

Xem trailer thì tưởng là bộ phim sẽ không ngay, nhưng mà không ngờ nó thú vị thật. 

 

그 사람이 외국 사람인 줄 알았어요. 한국 사람처럼 생기지 않았어요. 

 Tôi tưởng anh ấy là người nước ngoài. Trông anh ấy không giống người Hàn.

 

그 사람이 한국어 문법을 잘 설명해서 한국어 선생님인 줄 알았어요. 

Anh ấy giải thích ngữ pháp tiếng Hàn rất tốt nên tôi tưởng anh ấy là giáo viên tiếng Hàn. 

 

미안해요. 바쁜 줄 몰랐어요. 방해했네요./방해가 됐네요.

Xin lỗi. Tôi không biết anh đang bận. Làm phiền anh rồi. 

 

시간이 많이 걸릴 줄 알았어요. 생각보다 빨리 끝나네요. (/끝났네요.)

 Tôi tưởng là sẽ mất nhiều thời gian. Nhưng mà xong nhanh hơn tôi tưởng. 

 

핸드폰을 가져온 줄 알았는데 집에 놓고 왔어요. 

Tôi tưởng là đã mang theo điện thoại nhưng tôi đã để quên ở nhà. 

 

앤디 씨가 오늘 학교에 온 줄 알았어요. 학교에 오지 않은 줄 몰랐어요.

Tôi nghĩ rằng hôm nay Andy đến trường. Tôi không nghĩ cậu ấy nghỉ.

 

바람이 많이 불어서 날씨가 추운 줄 알았어요. 그런데 밖에 나오니까 춥지 않아요.

Gió thổi mạnh nên tôi tưởng thời tiết lạnh. Nhưng khi đi ra ngoài thì lại không thấy lạnh lắm.

 

저는 주영 씨가 중국 사람인 줄 몰랐어요. 한국 사람인 줄 알았어요

Tôi không biết Juyeong là người Trung Quốc. Tôi cứ tưởng cô ấy là người Hàn Quốc.

 

A: 나 왜 안 불렀어?

 B: 니가 먼저 간 줄 알았어. 

 A: Sao không gọi mình. 

 B: Mình tưởng cậu đi trước rồi.

 

A: 30분만 눈을 붙이려고 했는데 깜박 잠들었어요. 

B: 그럴 줄 알았어요

A: Tôi định chợp mắt 30 phút thôi nhưng mà ngủ quên mất.

B: Tôi biết ngay mà.

 

A: 화 씨의 한국어 실력이 어때요? 잘해요?

B: 아니요. 그냥 보통이에요. 

A: 그래요? 잘하는 줄 알았어요. 

A: Tiếng Hàn của Hoa thế nào? Có giỏi không?

B: Không. Chỉ bình thường thôi. 

A: Thế ạ? Tôi cứ tưởng là giỏi. 

 

A: 방이 생각보다  작네요. 

B: 그러네요. 방이 클 줄 알았어요

A: Phòng nhỏ hơn tôi tưởng. 

B: Ừ nhỉ. Tôi đã tưởng là phòng sẽ to cơ. 

 

A: 진수 씨, 음악 소리 좀 줄여 주세요. 아기가 자고 있어요.

B: 아, 죄송해요. 아기가 자는 줄 몰랐어요. 소리를 줄일게요.

A: Jinsu à, chị vặn nhỏ nhạc đi được không. Em bé đang ngủ. 

B: À, xin lỗi. Tôi không biết là em bé đang ngủ. Tôi sẽ vặn tiếng nhỏ lại. 

 

A: 미영 씨,날씨가 맑은데 왜 우산을 가지고 왔어요? 

B: 아침에 날씨가 흐려서 비가 올 줄 알았어요.

A: Chị Miyoung à, hôm nay trời trong xanh sao chị mang theo ô?

B: Tôi cứ tưởng sáng nay thời tiết âm u. 

 

A: 자야 씨, 왜 숙제 안 하셨어요?       '

B: 오늘 숙제가 있었어요? 저는 숙제가 있는 줄 몰랐어요. 숙제가 없는 줄 알았어요.

A: Jaya à, sao em không làm bài tập?

B: Hôm nay có bài tập ạ? Em không biết có bài tập. Em cứ tưởng không có bài tập.

 

A: 은혜 씨 남편 보셨어요? 정말 멋있던데요.

B: 은혜 씨가 결혼을 했어요? 저는 은혜 씨가 결혼한 줄 몰랐어요. 결혼 안 한 줄 알았어요.

A: Bạn thấy chồng EunHye chưa? Anh ấy đẹp trai lắm.

B: Eunhye đã kết hôn rồi hả? Tôi không biết cô ấy đã kết hôn. Tôi cứ tưởng cô ấy chưa kết hôn cơ.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -