logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp N을/를 위해(서), V-기 위해(서); 기 위한

1. Tìm hiểu ngữ pháp N을/를 위해(서), V-기 위해(서); 기 위한

Cấu trúc này diễn tả ý đồ hoặc mục đích thực hiện hành động nào đó. Cụ thể, chủ ngữ sẽ thực hiện hành động ở mệnh đề sau để đạt được ý đồ hay mục đích được nêu ra ở mệnh đề trước. 

Nghĩa tương đường: ‘làm gì đó để/nhằm...; ‘,’vì, để'

Người nói thực hiện hành động ở mệnh đề 2 với mục đích ở mệnh đề 1.

  •  Danh từ + 을/를 위해서
  •  Động từ + 기 위해서  
  • Có thể tỉnh lược 서 → 위해  

 

N + 을/를 위해서

Gốc động từ + -기 위해서

Danh từ kết thúc bằng nguyên âm

Danh từ kết thúc bằng phụ âm

나라 + 를 위해서→ 나라를 위해서

가족 + 을 위해서→가족을 위해서

가다 + - 기 위해서→가기 위해서

 

N을/를 위해서

Hình thức nguyên thể

V-기 위해서

나라를 위해서

보다

보기 위해서

회사를 위해서

만나다

만나기 위해서

친구를 위해서

받다

받기 위해서

사랑을 위해서

입학하다

입학하기 위해서

남편을 위해서

벌다

벌기 위해서

건강을 위해서

듣다

듣기 위해서

가족을 위해서

돕다

돕기위해서

 

- 기 위해서 không kết hợp trực tiếp với tính từ. Muốn kết hợp với tính từ, chúng ta phải chuyển tính từ sang động từ bằng cách gắn - 아/어지다 sau đó thêm -기 위해서.

A+아/어지기 위해서

 

  건강하기 위해서 운동을 합니다. (x) 

→ 건강해지기 위해서 운동을 합니다. (0)

      Tôi tập thể dục để (được ) khỏe mạnh.

더 예쁘기 위해서 노력하고 있어요. (X)

 → 더 예뻐지기 위해서 노력하고 있어요. (O)

    Tôi đang cố gắng để trở nên xinh đẹp hơn. 

Trong văn viết, hoặc văn phong trang trọng, thường sử dụng dưới dạng 기 위하여

●  유학가기 위하여 한국어를 열심히 공부했습니다. 

 → Tôi đã học hành tiếng Hàn chăm chỉ để đi du học. 

건강을 위해서 매일 비타민을 먹고 있습니다.

→ Hàng ngày tôi uống vitamin vì sức khỏe.

군인은 나라를 위해서 일하는 사람입니다.

→ Quân nhân là người làm việc vì đất nước.

훌륭한 스케이트 선수가 되기 위해 열심히 연습을 합니다.

→ Tôi tập luyện chăm chỉ để trở thành một vận động viên cừ khôi.

부모님 위해(서) 돈을 모았어요.

→ Tôi đã tiết kiệm tiền vì bố mẹ. 

건강 위해(서) 매일 운동하고 있어요.

→ Tôi tập thể dục mỗi ngày vì sức khỏe. 

이건 남자친구를 위해서 준비한 선물이에요.

→ Đây là món quà tôi chuẩn bị cho bạn trai. 

 

A: 잘 부탁드립니다. 신입사원 이민우입니다.

B: 반갑습니다. 회사를 위해서 열심히 일해 주십시오.

A: Sau này có gì mong anh giúp đỡ. Tôi là nhân viên mới Lee Minu.

B: Rất vui được gặp anh. Hãy làm việc chăm chỉ vì công ty.

 

A: 가족을 위해서 무엇을 하세요? 

B: 저는 가족을 위해서 매일 기도하고 있어요. 

A: Bạn làm gì cho gia đình?

B: Hàng ngày tôi đều cầu nguyện cho gia đình.

 

A: 아파트 산 것을 축하합니다. 

B: 감사합니다. 이 집을 사기 위해서 우리 부부가 열심히 돈을 모았어요.

A: Chúc mừng anh đã mua được căn hộ.

B: Cảm ơn. Vợ chồng tôi đã chịu khó tiết kiệm để mua được căn hộ này.

 

A: 매일 아침에 조깅을 해요?

B: 네, 저는 건강을 위해서 매일 아침에 조깅을 해요.

A: Anh đi bộ mỗi buổi sáng hả?

B: Vâng, tôi đi bộ mỗi buổi sáng về sức khỏe. 

 

A: 왜 한국말을 배워요?

B: 한국 회사에 취직하기 위해서 한국말을 배워요.

A: Sao anh học tiếng Hàn?

B: Tôi học tiếng Hàn để xin việc vào không ty Hàn Quốc. 

 

Vế sau 기 위해(서) là danh từ, thì sử dụng dưới dạng:

 

V+ 기 위한 + DANH TỪ  
N+ 을/를 위한+ DANH TỪ

 

이것은 우리 모두를 위한 거예요.

→ Đây là cái dành cho chúng ta. 

이것은 오빠를 위한 거예요.

→ Cái này là cái mà dành cho anh. 

우리 가족의 미래 위한 투자예요.

→ Đây là khoản đầu tư dành cho tương lai của gia đình mình. 

한국어 공부를 잘 하 위한 방법을 알고 싶어요.

→ Tôi muốn biết phương pháp để có thể học tốt tiếng Hàn. 

2. Phân biệt -(으)려고 và -기위해서

 

-(으)려고

-기위해서

Không thể kết hợp với -아/어야 해요,-(으)ㅂ시다, -(으)세요,-(으)ㄹ 까요? 

Dùng nhiều trong văn nói. 

• 대학교에 입학하려고 열심히 공부했어요. (0)

Tôi học tập chăm chỉ để đỗ đại học.

• 대학교에 입학하려고 열심히 공부해야 해요. (x)

• 대학교에 입학하려고 일심히 공부합시다. (x)

• 대학교에 입학하려고 열심히 공부하세요. (x)

Có thể kết hợp với -아/어야 해요, -(으)ㅂ시다,-(으)세요, -(으)ㄹ까요?

Thường ít dùng để chỉ những mục đích nhỏ nhặt, thông thường. 

• 대학교에 입학하기 위해서 열심히 공부했어요. (0)

Tôi (đã) học tập chăm chỉ để đỗ đại học.

• 대학교에 입학하기 위에서 열심히 공부해야 해요. (0)

Tôi phải học tập chăm chỉ để đỗ đại học.

• 대학교에 입학하기 위해서 열심히 공부합시다. (0)

Chúng ta hãy cùng học tập chăm chỉ để đỗ đại học.

• 대학교에 입학하기 위해서 열심히 공부하세요. (0)

Bạn hãy học tập chăm chỉ để đỗ đại học.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)

Xem thêm các bài thực hành liên quan