logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp A-아/어지다

1. Tìm hiểu ngữ pháp A-아/어지다

-아/어지다 diễn tả sự biến đổi của trạng thái theo thời gian, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘trở nên, càng…’. 

Với gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặc ㅗ, sử dụng -아지다 , với gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác sử dụng -어지다 , với tính từ kết thúc bằng 하다 sử dụng 해지다.

 

gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặc ㅗ

gốc tính từ kết thúc không phải ㅏhoặc ㅗ

tính từ kết thúc bằng하다

작다 + -아지다 → 작아지다

길다 + -어지다 → 길어지다.

하다 → 해지다

 

Hình thức nguyên thể

-아/어져요

Hình thức nguyên thể

-아/어져요

좋다

좋아져요

따뜻하다

따뜻해져요

*예쁘다

예뻐져요

건강하다

건강해져요

*덥다

더워져요

편하다

편해져요

*빨갛다

빨개져요

*다르다

달라져요

 

2. Ví dụ về A-아/어지다

풍선이 커졌어요.

Bóng bay to lên.

언니가 날씬해졌어요.

Chị trở nên thanh mảnh.

피노키오는 거짓말을 하면 코가 길어져요.

Pinocchio cứ nói dối thì mũi dài ra.

요즘  날씨가 따뜻해졌어요. 

Dạo này trời ấm lên. 

컴퓨터가 빨라졌어요. 

Máy tính (trở nên) nhanh hơn rồi. 

한국어 공부가 재미있어졌어요

Việc học tiếng Hàn trở nên thú vị hơn.

내일 다시 추워질 거예요

Ngày mai trời lại trở nên lạnh hơn. 

한국 생활에 점점 익숙해졌어요

Tôi đã trở nên quen với cuộc sống ở Hàn Quốc. 

대학교 수업은 내년에 어려워질 거예요.

Năm sau  bài học ở trường đại học sẽ trở nên khó hơn. 

열습을 많이 하니까 발음이 점점 좋아졌어요

Vì tôi tập luyện nhiều nên phát âm của tôi đang dần dần tốt lên 

지금 건강이 많이 좋어졌어요

Bây giờ thì sức khỏe đã tốt lên rất nhiều.

우리는 처음에는 어색한 사이였지만, 지금은 친해졌어요.

Lúc đầu thì quan hệ của chúng tôi còn chưa tự nhiên, bây giờ thì đã thân lên rồi. 

집 값은 비싸지고 있어요

Giá nhà đang đắt lên. 

 

A: 회사가 멀어요?

B: 옛날에는 멀었는데 이사해서 가까워졌어요.

A: Công ty bạn xa không?

B: Trước thì xa nhưng bây giờ tôi chuyển nhà thì trở nên gần rồi.

 

A: 날씨가 많이 추워요?

B: 비가 오고 나서 추워졌어요.

A: Thời tiết rất lạnh nhỉ?

B: Sau khi mưa thì thời tiết càng lạnh hơn.

 

A: 눈이 나빠요. 어떻게 해야 돼요?

B: 당근을 많이 먹으면 눈이 좋아져요.

A: Mắt tôi kém quá tôi phải làm sao đây?

B: Nếu ăn nhiều cà rốt thì mắt sẽ tốt nên đấy.

3. Tìm hiểu thêm về ngữ pháp A-아/어지다

Cấu trúc này luôn kết hợp với tính từ, không kết hợp với động từ.

요코 씨가 예뻐졌습니다. (0) 

    Yoko càng ngày càng xinh.

요코 씨가 한국말을 잘해졌습니다. (x) 

→ 요코 씨가 한국말을 잘하게 되었습니다. (0)

     Yoko nói tiếng Hàn Quốc tốt.

 

Hình thức quá khứ của cấu trúc này là –아/어졌어요 diễn tả trạng thái ở quá khứ, còn hình thức hiện tại -아/어져요 diễn tả hành động nào đó thường xuyên xảy ra thì sẽ kéo theo sự thay đổi nào đó.

 

아이스크림을 많이 먹어서 뚱뚱해져요. (x) 

→ 아이스크림을 많이 먹어서 뚱뚱해졌어요. (0)

     Tôi ăn nhiều kem nên giờ tôi (đã ) trở lên béo.

 

아이스크림을 많이 먹으면 뚱뚱해져어요. (x) 

→ 아이스크림을 많이 먹으면 뚱뚱해져어요. (0)

      Nếu bạn ăn nhiều kem thì bạn trở nên béo.

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan

Xem thêm các bài học liên quan