logo
donate

Ngữ pháp V-게 되다

Tìm hiểu ngữ pháp V-게 되다

-게 되다 diễn tả sự thay đổi trạng thái của tình huống nào đó hoặc động tác hoàn cảnh bên ngoài, khác với ý chí và mong muốn của chủ thể. Cấu trúc này được thiết lập bằng cách gắn -게 되다 vào gốc động từ, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘bị, được, trở lên’.

• 옛날에는 축구를 싫어했는데 남자 친구가 생기고 나서부터 축구를 좋아하게 되었어요.

   Trước đây, tôi không thích bóng đá nhưng từ khi hẹn hò với bạn trai thì tôi ( trở nên ) thích bóng đá.

• 출장을 가기 싫었는데 사장님의 명령 때문에 출장을 가게 되었어요.

  Tôi không muốn đi công tác nhưng do yêu cầu của giám đốc nên tôi phải đi.

 

                        가다 + -게 되다 → 가게 되었어요.                        먹다 + -게 되다 → 먹게 되었어요.

 

Hình thức nguyên thể

-게 되었어요

Hình thức nguyên thể

-게 되었어요

보다

보게 되었어요

살다

살게 되었어요

마시다

마시게 되었어요

듣다

듣게 되었어요

잘하다

잘하게 되었어요

알다

알게 되었어요

 

Lưu ý ngữ pháp V-게 되다

ĐƯỢC 1

(Diễn tả khả năng

 – CÓ THỂ ...ĐƯỢC) 

V + (으)ㄹ 수 있다 
- 하국어를 할 수 있어요.

ĐƯỢC 2

 (Làm gì đó được bao lâu rồi).

V+ (으)ㄴ 지 + THỜI GIAN+ 됐어요.  

한국어를 공부한지 6개월 됐어요.

ĐƯỢC 3

(Tình huống,trạng thái thay đổi)

게 되다  

- 처음에는 한국말을 못 했지만 한국 남자 친구가 생겨서 한국말을 잘 하게 됐어요.

- 처음에는 한국어를 배운 생각이 없었지만 한국 남자 친구가 생겨서 한국어를 배우게 됐어요.

 

QUÁ KHỨ

V + 게 됐어요/ 됐습니다

처음에 김치를 별로 좋아하지 않았지만 좋아하게 됐어요.

그 회사에서 통역사로 일하게 됐어요.

HIỆN TẠI

V + 게 돼요 / 됩니다  
컴퓨터 게임을 시작하면 계속하게 돼요.

TƯƠNG LAI

V + 게 될 거예요 / 될 겁니다.
시험 결과를 언제 알게 될 거예요?

      내일 알게 될 거예요.

 

Ví dụ ngữ pháp V-게 되다

요리를 잘하게 되었어요.

Tôi nấu ăn giỏi lên.

 

축구를 좋아하게 되었어요.

Tôi trở nên thích bóng đá.

 

외국으로 출장을 가게 됐어요.

Tôi được đi công tác nước ngoài.

 

같이 일하니까 자주 만나게 됐어요.

Vì làm việc cùng nhau nên được gặp nhau thường xuyên. 

 

저는 그 회사에 취직하게 됐어요

Tôi được đi làm ở công ty đó rồi. 

 

허락 받게 됐어요

Tôi được cho phép rồi.

 

그 회사에 다시 다니게 됐어요.

 Tôi được đi làm lại ở công ty đó rồi. 

 

만나게 되면 말해 주세요.

Nếu gặp được (anh ấy) thì hãy nói giúp tôi.

 

일이 잘 돼서 해외 출장을 가게 됐어요.

Vì công việc suôn sẻ nên tôi đã được đi công tác nước ngoài.

 

사장님 때문에 해외 출장가게 됐어요

Tại giám đốc mà tôi (bị) đi công tác nước ngoài.

 

추천해주셔서 그걸 선택하게 됐어요.

Vì anh đã giới thiệu nên (thành ra) tôi đã chọn cái đó. 

 

어떻게 이렇게 요리를 잘 하게 됐어요

Làm thế nào mà nấu ăn được ngon như thế này?

 

A: 요즘 일찍 일어나네요? 

A: 네, 회사에 다닐 때부터 일찍 일어나게 됐어요

A: Dạo này dậy sớm nhỉ?

B: Vâng, từ khi đi làm ở công ty nên thành ra dậy sớm hơn. 

 

A: 영화배우 장동건 씨를 알아요?

B: 한국에 오기 전에는 몰랐는데 한국에 와서 알게 되었어요.

A: Bạn biết diễn viên điện ảnh Jang Dong-gun không?

B: Trước khi đến Hàn Quốc thì tôi không biết, nhưng đến Hàn Quốc thì tôi được biết rồi.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan

Xem thêm các bài học liên quan