logo
donate

150 Cấu trúc ngữ pháp có trong đề thi Topik II

I. 양보 NHƯỢNG BỘ  

1. 는다고 해도 :  

VD: 아무리 비싸다고 해도 필요한책이라면사야지.

Mặc dù đắt như thế nào đi chăng nữa nhưng nếu là quyển sách cần thiết thì phải mua chứ. 

2. – 더라도 :  (Diễn tả dù giả định như câu trước nhưng câu sau vẫn tương phản với giả định của câu trước) 

VD: 내일은 무슨 일이 었더라도 지각하면 안돼.

Dù ngày mai có việc gì đi nữa cũng không được đến trễ. 미국에가더라도자주전화해.

Dù đi Mỹ nhưng hãy thường xuyên gọi điện về nhà. 

3. – 아/어 봤자: mà xem, đi nữa... (đại loại là như thế). 

a, ĐT + 아/어 봤자: Việc của vế thứ nhất có diễn ra thì vế sau vẫn vậy không có nghĩa lí gì. 

- Sau nó hay đi với câu dạng ㄹ/을 것이다 (dự đoán) hoặc câu thường, ko đi kèm được câu mệnh lệnh và thỉnh cầu. 

VD: 지금 출발해 봤자 약속시간에 도착할 수없어.

Bây giờ xuất phát đi nữa thì cũng không tới đúng hẹn được đâu. 깨끗하게 청소해 봤자 금방 더러워져요. 

Dọn sạch sẽ mà xem, rồi lại bẩn ngay thôi. 

b, TT + 아/어 봤자: Việc của vế trước không có gì đáng nói hay đáng ngạc nhiên. Với tính từ thì nó hay có câu hỏi ở dưới (hỏi lửng thôi chứ ko phải để trả lời). Sau nó không đi kèm với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ. 

VD: 한국의 겨울 날씨가 추워 봤자 북극보다 춥겠어요? 

Thời tiết của HQ có lạnh đi nữa thì có bằng bắc cực không? 

4. ĐT/TT + 아/어/여도, DT + 이어도/여도 : cho dù…, dù…cũng…, dù...nhưng...(Nhằm chỉ sự nhượng bộ, một sự cho phép hoặc 1 điều kiện nào đó) a, ĐT/TT + 아/어/여도: 

아도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc có nguyên âm ㅏ, ㅗ 

VD: 바빠도 한국말을 공부해요. 

Dù bận tôi vẫn muốn học tiếng Hàn. 

어도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác. 

VD: 밥을 먹어도 배부르지 않아요. 

Ăn cơm mà cũng chẳng no. 

여도 : dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 => 해도. 

VD: 공부를 많이 해도 시험을 잘 못 봤어요. 

Dù học rất nhiều nhưng dường như cũng không làm bài tốt. 

b, DT + 이어도/여도: 

VD: 일요일이어도 일을 합니다.

Dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.  

** Lưu ý: 

Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “–(으)면 안된다”. VD: 

A: 여기 앉아도 됩니까? 

Ngồi đây cũng được chứ? 

B: 아니오, 앉으면 안됩니다.

Không, không được ngồi đây. 

5. – 으나 마나: Chỉ một việc làm vô ích , vô dụng làm cũng như không. 

VD: 너무 늦어서 지금은 가나 마나예요. 

Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi. 

6. – 고도: (cũng) diễn tả ý tương phản hoặc một đặc tính khác so với sự việc, cảm giác mà đã đề cập ở vế trước. 영희는 슬픈영화를보고도울지않는다.

Yeong Hui xem phim buồn mà cũng không khóc. 그사람과헤어지고도눈물을안흘렸어요.

7. – 기는 하지만 : ừ thì cũng…nhưng 

VD: 커피를 마시기는하지만 좋아하지 않아요.

Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm. 가 : 오늘 날씨가 어때요? 

Hôm nay thời tiết như thế nào? 나 : 바람이 불기는 하지만 춥지는 않아요. 

Ừ thì cũng có gió thổi nhưng không lạnh. 

 8. – 는 데도 : mặc dù 생활비가  넉넉한데도  항상 부족하다고  해요. 

 II. 정도 MỨC ĐỘ 

 9.– 는 셈이다 : Dùng khi nếu chúng ta thử suy nghĩ về 1 kết quả nào đó và việc đang làm có thể giống hoặc gần giống nhau có thể dùng ở quá khứ, hiện tại và tương lai. 

Hiểu là “ coi như, giống như, xem như......” 

Ngoài ra thì ở thì hiện tại và tương lai ta còn dùng trong trường hợp suy nghĩ về những quyết định hoặc dự tính trong tương lai. 가 : 아직도  일이 많이  남았어요 ? vẫn còn nhiều việc phải làm à ? 나 : 아니요, 이제  이것만  하면 되니까  한  셈이에요. Không làm thêm việc này nữa thì coi như xong hết rồi. 

 10. –는 편이다 : dùng ở thì hiện tại  có nghĩa là “ thường ” “ khá là  ” nhằm diễn tả hành động hay sự việc mà thiên về một khuynh hướng nào đó . Nói cách khác là so với cái bình thường thì cái này đặc biệt hơn . 그 사람은 한국어를 잘하는 편이다.  Người đó khá giỏi tiếng Hàn. 

  1. : 주말에  보통 뭐  하고  지내요? Cậu thường làm gì vào cuối tuần? 
  2. :  주말에는  공원에  자주 가는 편이에요 . tôi thường đi công viên và cuối tuần. 

11. – 을 만하다 : có nghĩa là “ có giá trị , có ý nghĩa ” Hiểu một cách đơn giản là đáng để làm một việc gì đó. 

그친구를 믿을 만해요. ( Người bạn đó đáng để tin cậy) 

가 : 한국 음식 중에서 맛있는 음식을 추천해 주세요. Trong các món ăn Hàn Quốc , hãy giới thiệu cho tôi những món thật ngon. 

아 : 불고기가 먹할 거예요 . 한번 먹어 보세요. Món thịt nướng rất ngon . Nó đáng để thử một lần. 가 : 5 월인데 벌써덥네요 . Mới đến tháng 5 mà nóng quá . 

나 : 아직은 차믈 만하지만 앞으로가 걱정이에요. Vẫn còn có thể chịu đựng được , nhưng lo cho sau này quá. 

12. – 을 정도로: được sử dụng trong trường hợp mức độ  của vế sau bằng với vế trước. Được hiểu là “ đến mức  ” 알아듣기 어려울 정도로말이빨라요. Nói nhanh đến mức nghe khó hiểu. 

  1. :다리는다졌나고  들었는데 , 어때요? Nghe nói chân bị thương , thế nào rồi? 
  2. : 걷기  힘들 정도로 아파요. Đau đến mức việc đi lại cũng khó. 

 13. – 다 시피 하다 : được sử dụng trong trường hợp một việc gì đó mà thực tế không phải như vậy mà gần như là giống như thế. Có thể hiểu là : giống như là , coi như là , hầu như là ... 

다이어트 때문에 매일굶다시피하는  사람들이 많아요. Vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày gần như là nhịn ăn . 

14. 은감이 있다: được dùng trong trường hợp khi nảy sinh suy nghĩa hoặc cảm nhận nào đó trước 1 sự việc . Có thể hiểu  là : nghĩ rằng là ...., cảm nhận rằng... 가 : 오늘 산 치마인데 어때요 ? Chiếc váy mà tôi mua hôm nay thế nào ? 

나 : 예쁘기는 한데 좀짧은감이있네요. Đẹp thì đẹp nhưng tôi nghĩa nó hơi ngắn. 

15. - 을 지경이다 : được sử dụng nhằm diễn tả tình trạng giống với một tình trạng nào đó. Có thể hiểu là : đến mức, tới mức muốn ... 너무많이걸있더니쓰러질지경이에요. Đi bộ tới mức mà gục ( ngã ) luôn. 그 사람이 보고 싶어서 미칠지경이다 

Nhớ người đó đến mức phát điên 

 III. 추측 DỰ ĐOÁN, PHỎNG ĐOÁN 

 16. – 나 보다: có nghĩa là : “hình như có, có vẻ” 몸이좀아픈가봐요. Trông có vẻ như không được khỏe. 

시험 점수가 안 좋은 걸 보니까 공부를 안 했나 봐요. 

 17.–는 것 같다 : Dùng ở thì hiện tại, có nghĩa là: hình như ( thể hiện sự phỏng đoán , hoặc không chắc chắn) 가 : 오늘 날씨가 어땔까? 나 : 하늘이흐린걱을보니비가올것같아. 가: 내남자친구만나보니까어때 ? 나 : 정말 멌있는 것 같아 . 

 18. – 을 테니(까) : thể hiện sự dự đoán về tương lai hay ý chí của người nói. 

Có nghĩa là : sẽ, nên... 

가 : 내일이면 합격자 발표가있는데정말떨린다  나 : 좋은 결과가 있을 테니까 걱정하지 말고 기다려 . 가 : 이번에 회사에서 또 승진했다면서?정말축하해요. 나 : 고마워 . 오늘은 제가 살 테니까 맛있는 것을 먹으로 갑시다. 

 19.-을까 봐(서) : Dùng để khi nói lo lắng về một cái gì đó . Hiểu là : Hình như, có vẻ, nhỡ đâu... 여권을 잃어버릴까 봐서 집에도고왔어요.

 20.–는 모양이다 : chỉ người nói nhìn sự vật và đánh giá khách quan, suy đoán  về vấn đề nào đó . 

 Hiểu là : có vẻ, hình như.. 밥을 안 먹는 것을 보니까 배가 아직 안 고븐 모양이에요. 

21. 을리(가) 없다 / 있다: Có nghĩa là “ làm gì có chuyện đó, không thể có chuyện đó “ hay “ hoặc “ có , lẽ nào ” 내가 네 이름을 잊을 리가있니 ? 

Có lẽ nào cậu quên được tên tớ sao ? 가 : 빕들이 음식이 부적하지 않을까요. 나 : 이렇게 많이 준비했는데 부족랄 리없어요.

 22. –(으)ㄴ/는/ㄹ 듯하다: nghĩa là “có lẽ...” 가 : 내일모임에친구들이몇명쯤올까? 나 : 우리 반 친구들이 모두 올듯해.

 23. –을 걸(요) : Có nghĩa là “ có lẽ ” dùng trong trả lời  가 : 주말인데 다른 친구들은뭘하고있을까? 나 : 글쎄 . 아마 다들ㄹ 쉬고 있을걸. 

 24. –을 텐데 : Được hiểu là chỉ sự kì vọng của người nó hoặc dự đoán về một việc nào đó . Nghĩa là : có lẽ , chắc là , dường như  기차가  곧 출발할 텐데 서두릅시다. 

 IV. 순서 THỨ TỰ, LẦN LƯỢT 

 25. – 기(가) 무섭게: đây là dạng nhấn mạnh của 자마자 vế thứ nhất thì  kết thúc còn vế thứ 2 thì diễn ra luôn “ ngay, ngay lập tức...” 그 사람은 얼굴을 보기 무섭게 화를 냈어요. 

 26. –다가 : biểu thị 1 hành động hay một sự việc mà mệnh trước đang diễn ra thì bị 1 hành động hay sự việc khác ở mệnh đề sau làm đứt quãng. Có nghĩa : đang ... thì, rồi.. rồi thì ... , rồi lại 

공부하다가 전화를 받았어요. Đang học bài thì nghe điện thoại  버스를타고가다가친국를만났어요.

 27. - 았/었 더니: Một việc gì đó được nhận ra sau khi làm việc gì  hoặc hiểu theo nghĩa : vì .. nên 오랜만에고향에갔더니많은것이변허  있었다. 

술을 많이 마셨더니 오늘 머리가아파요.

28. – 자마자: Có nghĩa là ngay khi, rồi sau đó... 가 : 미국에 도착하자마자 전화하세요. 나 : 알았어. 너무 걱정하지마. 

29. 고나서 : Thường gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động , trạng  thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian.Có nghĩa là : sau khi, rồi, rồi thì, và.. 취직하고나서결혼할생각이에요.

 30. –고 보니(까) : được hiểu là sự thật nào đó được tìm thấy sau khi làm việc gì đó. Sau khi làm gì đó rồi mới thấy. 전천에서 내리고보니다른역이었어요.

 31. – 고서 : sau khi  총수른긐애고서외출을했어요.

 32. – 고서야 : Sau khi 

가 : 이제 늘로 온 친구 들이 일찍 집에 갔어요? 나 : 아니아 , 우리 집에 있는 음식을 모두 먹어서야 집에 갔어요.

가 : 이번엗도 공부를 열심히안해서시럼을잘못봤어. 나 : 그렇께 공부를 안 하고서야 어떻게 좋은대학에  갈 수 있겠니? 

 33. –아 / 어서야 : V/A cứ phải .. thì mới 

요즘 너무 바빠서 새벽 2 시가 넘어서야잠을잘수있어요.

이렇게 운동은 안 하고 컴퓨터 게임만 해서야  어떻게 건강할  수 있겠어요. 

 34. – 았/었다가: Khi một hành động phía trước kết thúc và có một hành động tương phản phía sau xảy ra. 

Chủ ngữ phải là một và các động từ thường phải là các từ có ý nghĩa đối lập. 

Có nghĩa: rồi thì, rồi 았다가: Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với nguyên âm 

“아, 오”, hoặc kết thúc là nguyên âm “아, 오”

었다가: Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với hoặc đuôi kết thúc là các nguyên âm khác nguyên âm “아, 오” VD: 버스를 탔다가잘못탄것  같아서 내렸어요. 

 35. –자 : ngay sau vế 1 kết thúc thì vế 2 được tiếp tục ngay . có thể hiểu là “ ngay , lập tức ..” 

VD: 창문 을 열자 시월한  바람이 들어왔다 . 

 V. 목적 MỤC ĐÍCH 

 36. –게 : Được hiểu là giải thích mục đích của hành động phía sau . Có nghĩa là để, để cho, để có thể... 

맜있는 음식을 만들게 신전한 재료를 사다 주세요. 

 37. –도록 : mang nghĩa “ để , để làm, để có thể 아이들이먹기쉽도록연락이없다.

 38. –을 겸 (- 을겸) : Xuất hiện với ý nghĩa diễn đạt mục đích của hành động, trạng thái được thực hiện ở mệnh đề đi sau; hành động ở mệnh đề đi trước thường có tính chất ý đồ và chính thức. 

Có nghĩa là: để, vì (lợi ích), cho, nhân cơ hội, sẵn tiện, sẵn đó, vừa , vừa để làm gì... 스트레스도폴겸노래방에가자 . 

 39. – 기 위해(서) :  được hiểu là “ vì cái gì đó mà phải hy sinh ” 한국 대학교에 들어가기 위해서한국어능력시험공부를했어요.

 40. –고자 : có nghĩa là để chủ yếu dùng khi diễn thuyết, viết , phỏng vấn , hội họp. 한국에 유학을 가고자 공부를 하고 있습니다. 

 VI. 간접 GIÁN TIẾP 

 

41. 간접화법 : ( Cấu trúc nói gián tiếp ) 

가 : 언제까지 장학금을 신정해야하는지알아요.

Bạn có biết đến bao giờ đăng kí học bổng  không ? 나 : 어제 학교 홈패이지이서 봤는데 이번주금요일까지라고해요. 가 : 지금이 몇 시예요. 나 : 네, 뭐라고하셨어요?

가 : 지금이 몇 시냐고 했어요.  

VII. 당연 ĐƯƠNG NHIÊN 

 42. –기 마련이다: Đương nhiên 사람하는 사람이 제일 멌있어 보이기 마 련이에요. 

 43. –는 법이다: Đương nhiên , điều hiển nhiên  사람은 누구나 살면서 힘든 일도 생기응 법이다. 

 44. – 기만 하다 : Điều đương nhiên , hiển nhiên  가 : 유학 생활이 어때요? Cuộc sống du học ntn ? 

 나 : 아직은 친구가 없어서 심심하기만 해요. Vì k có bạn nên đương nhiên là vẫn buồn chán 

45. –을 뿐이다 : Đương nhiên , hiển nhiên , chỉ là 

  1. : 남자친구예요? Là bạn trai hả ? 
  2. : 아니요, 그냥친한친구일뿐이에요.

Chỉ là bạn thôi 

 VIII. 나열 LIỆT KÊ 

 46. – 을 뿐만 아니라 : Không những mà còn  가 : 그 사람이 어때요? Cậu ấy như thế nào ? 

나 : 재미있는 말을 잘뿐만아니라노래도잘해요.

Không những thú vị mà còn hát hay . 

 47. –는 데다가 : Không những mà còn 

영미 씨는 같은 과 친구인 데다가 고등학교 동창이기도 해요.

Yongmi không những là bạn cùng khoa mà còn là bạn cùng cấp 3 

 48. –기도 하다 : cũng 

가 : 부모님께는 자주 연락을드려요?

Có thường xuyên liên lạc với bố mẹ ko? 나 : 네, 보통 전화를 하지만 가끔 편지를 하기도 해요. 

Vâng , thường thì gọi điện nhưng thỉnh thoảng cũng viết thư . 

 49. – 아/어 놓다 : Thể hiện trạng thái của sự vật vẫn đang duy trì 가 : 왜 현관문을 열어 놓았어요. Tại sao cửa vẫn đang mở ? 나 :집에 음식 냄새가 많이 나서 열어 놓았어요. 

Vì ở nhà có mùi thức ăn  nên mở cửa 

 50. –은 채(로)  : thể hiện sự duy trì đang có của hành động  한국에서는신발을신은채로방에들어기면안돼요. 

Ở hàn quốc thì nếu đi giày vào trong nhà thì k đc 

 51. –아/어 가다/오다  : đi đến đâu đến 

우리나라는 앞으로 더욱발전해갈것입니다. 

Đất nước của chúng tôi trước mắt sẽ còn đi lên 

 52. 아/어 두다: duy trì trạng thái của sự vật (lâu hơn) 가 : 짐들이 준비는 끝났어요. Chuẩn bị đồ xong chưa ? 나 : 네, 음식을 미리 만들어 두었으니까 , 차리기만 하면돼요.

Vì làm đồ  ăn trước nên chỉ cần sắp xếp nữa thôi . 

 53. –아/어 있다 : duy trì trạng thái của vật 

학생들이 교실에 앉아있어요.

 IX. 조건 ĐIỀU KIỆN 

54. 기만 하면  : điều kiện , nếu thì... 저 두 사람은 만나기만 하면 싸워요.

Nếu Hai người kia cứ gặp nhau thì lại  đánh nhau . 

 55. – 다보면  : điều kiện (thể hiện nếu làm cái gi đó trong 1 khoảng thời gian rồi) 가 : 얘들이 오늘 도 싸왔다면서? 나 :놀다보면싸을수도있지요. 

 56. – 았/었다라면 : điều kiện (dùng trong quá khứ): ước cái gì đó  학교 다닐 때 공부를 열심히 했더라면 원하는 회사에취직을할수있었을거예요.

 57. – 거든  : Nếu thì ( dùng trong kiểu phản bác ) 

많이 아프거든 병원에 가세요.  Nếu đau nhiều thì hãy đến bệnh viện 

 58. –는다면  : Nếu...thì 

지금부터라도 공부를 열심히한다면  대학입학은 문제없을 거예요.

Nếu học chăm chỉ thì việc vào đại học sẽ k còn có vấn đề gì nữa. 

 59. – 다가는 : nếu...thì , hiển nhiên 

콤퓨터로 일을 많이하다가는눈이나빠지거야 

Nếu làm việc nhiều với máy tính mắt trở lên xấu đi. 

 60. – 아/어야 (지) : chỉ khi (dùng ở giữa câu) 한국어를잘해야지대학교에입학할  수 있어요. 

Nếu mà học hành chăm chỉ thì có thể đậu đại học 

 61. – 는 한 : Nếu...thì 

저렇게 훌륭한 학생들이 있는 한미래는밝을거예요.

Nếu mà ai cũng  giỏi như cậu kia thì tương lai cũng sẽ sáng sủa hơn. 

 62.아/어서는 : nếu...thì 

어헣게 눈이 많이 와서는 산에 갈 수 없을 것 같아요. 

Nếu mà tuyết cứ rơi nhiều như thế này thì có vẻ không thể lên núi đc . 

X. 이유 LÝ DO 

63. –느라고 : lí do vì mục đích tốt nhưng kết quả ko tốt 

A : 피곤해보여요. Nhìn có vẻ mệt  나 : 시험공부하느라고어제잠을못잤어요.

Vì để ôn thi nên hôm qua ko ngủ đc 가 : 지난주에 바빴요? 

B :네, 발표준비를하느라고정신이없었어요.

 64.– 는 바람에 : Lí do (dẫn đến kết quả không tốt) 

컴퓨터로 일을 많이하는바람에눈이나빠졌어요. Vì dùng máy tính nhiều mắt trở lên kém đi nhiều 

 65. 기때문에 : lí do (vì...nên) 

아르바이트를 하기 때문에여행갈시간이없어요.

Vì đi làm thêm nên không có thời gian đi du lịch 

 66. 기에 : lí do  가 : 아까 왜 약을 먹었어요 ? Vừa nãy sao lại uống thuốc thế  나 : 아침에 일어났더니 열이 나기에먹었어요. 

 67. 길래 : vì...nên (lí do) 

친구가 제가 만든 음식을 맜있게 먹길래 오늘도 만들어 줬어요. 

Vì bạn tôi đã ăn thức ăn tôi làm nên hôm nay tôi lại làm cho tiếp. 

 68. 는 덕분에 : lí do , nhờ ai đấy mà được cái gì đấy 가 : 이사는 잘했니? Chuyển nhà tốt chứ ? 

나 : 응. 친구들이 도와준 덕분에잘했어.

Nhờ bạn có bạn bè giúp nên ổn . 

 69. 는데  : lí do , vì nên 

오늘은  몸도 아픈데 집에 가서 쉬세요. 

Hôm nay người mệt nên về nhà nghỉ đi . 열심히공부하는데시험을못봤어요.

Mặc dù học bài chăm chỉ nhưng vẫn ko qua đc bài kiểm tra  오늘 명동에 가는데 같이 갈래요? 

Hnay đi đến myongtong cùng tớ hông ? 

 70. 는 탓에  : tại , đổ tại 

회사 일이 바쁜 탓에 아이들과 놀아주지 못하는마버지들이많아요.

Tại vì việc của công ty bận rộn nên số lượng những ông bố k chơi đc với con nhiều . 

 71. 는 통에 : đổ tại 

도서관에 옆 사람이계속왔다갔다하는통에집중을할  수가 없었어요. 

ở thư viện vì người bên cạnh đi qua đi lại nên k thể tập trung  được 

 72. 아/어서 그런지 : vì nên ở dạng suy đoán  아 이가스트레스를받아서그런자힘들어보여요.

Đứa trẻ Có vẻ như vì chịu nhiều áp lực nên nhìn có vẻ mệt mỏi . 

 73. 으로 인해(서) :  vì nên 

환경오염으로 인해서 여러가지문제가생기고있다.

Vì ô nhiễm môi trường nên  đang xuất hiện vô số vấn đề. 

 74. 아/어 가지고 :  Vì nên , chỉ lí do của 1 mệnh đề , hành động đã hoàn thành  동생이 화 가 나  가지고문을세게닫고밖으로나가버렸어요.

Em tôi vì tức giận nên đã đóng cửa mạnh và đã đi ra ngoài 

 75. 하도 – 아/어서 : chỉ lí do của 1 mệnh đề nhưng là nhấn mạnh hơn  가 : 더드세요. Ăn thêm 나 : 아니에요. 하도많이 먹어서 더이상못먹겠어요. 

Không tao đã ăn nhiều rồi nên k thể ăn thêm nữa 

 주동 CHỦ ĐỘNG 

 76. 이/히/리/기/우 : thêm vào sau động từ để thể hiện tính chủ động của động từ đó. 엄마가 아기에게 밥을 먹여주셨어요.

Mẹ đã cho đứa bé ăn 

 77. 게 하다  : khiến ai đó làm gì 

성생님이 학생들이 책을큰소리로읽게해요.

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc to lên 

 78. 도록 하다 : Khiến ai đó làm gì 

섬생님께서 학생들에게 청소를  하도록 했어요. 

Giáo viên yêu cầu học sinh dọn dẹp 

 기회 CƠ HỘI 

 79. 는김에 : nhân tiện , nhân thể 

A : 파리에다녀왔다고들었는데, 여행간거야.

Tôi nghe nói a đã đi Pari về , a đi du lịch hả ? 

B : 사실파리에출장갔는데 , 출장 간 김에 줄만에는 여행도 했어.

Thực ra tôi đi công tác nhân tiện đi du lịch luôn . 

80. 는 길에 : nhân tiện , nhân thể 어제 학교에가는길에친구를만났다.

Đi đến trường nhân tiện gặp bạn bè 

 관형 : ĐỊNH NGỮ 

 81. –던  : hồi tưởng 

부모님과 헤 어져유학을가던날비행기안에서많이울었어요.

Vào ngày mà tôi chia tay bố mẹ đi du học tôi đã khóc rất nhiều trên máy bay . 가 : 내가 마시던 커피가 어디갔지 ? 

Cốc cafe mà tôi đang uống đâu mất rồi ?  나 : 미안해. 모르고 아까버렸어.

xin lỗi . vì không biết nên tôi bỏ đi rồi 저노래방은내가대학생때자주가던곳이에요.

Cái quán karaoke ấy là nơi tôi thường đến khi tôi là sinh viên 

 82. –은/ㄴ (quá khứ) .    는 ( hiện tại).   을/ㄹ : (tương lai). 어제 간 식당에 다시 찾아 갈 수 있겠어요. 

Liệu tôi có thể tìm được nhà hàng mà hôm qua tôi đã đến không ? 

 83. – 았/었던 : hồi tưởng về hành động đã kết thúc 

초등학교 때 친구들과먹었던아이스크림맛은잊을수가없어요.

Cái vị của que kem mà ăn cùng các bạn hồi tiểu học thì không thể quên được. 가 :최근에 읽었던 책 중에서 재미있는 책 있어요.

Trong số những quyển sách đọc gần đây thì có quyển nào thú vị không ? 나 : 네, 이 책이 재미있어요. 한번 읽어보세요.

Vâng quyển này thú vị này . hãy thử đọc đi  가 : 우리가 처음 만났던 장소가 생각나요. 

Cậu có nhớ nơi đầu tiên chúng ta gặp nhau không ? 

나 :그럼요. Tất nhiên rồi 

 반복 : LẶP LẠI 

 84. –곤 하다  : thường làm gì trong quá khứ  초등학교때친구들과함께공원에가곤했어요.

Tôi thường cùng bạn đến công viên thời tiểu học 

 

85.–기 일쑤이다 : thường làm gì trong quá khứ  나는 자주 늦잠을 자서 학교에 지각하기 일쑤이다. 

Tôi thường xuyên ngủ muộn nên thường đến lớp muộn . 

86. –아 /어 대다 : cứ làm cái gì 

어젯밤에 옆집 아기가계속울어대서잠을하나도못잤어요.

Vì đêm hôm qa đứa trẻ nhà bên cứ khóc liên tục nên tôi không ngủ được chút nào 

완료 : HOÀN THÀNH 

87. –고 말다 : hoàn thành 

어제 그사람과 헤어지고 말았어요.

Hôm qua tôi đã chia tay với người ấy 

 88. –아/어 버리 : hoàn thành 

음식이 많이 있었는데 너무배가 고바서혼자  다 먹어 버렸어요. 

Thức ăn vẫn còn thừa nhiều , mà tôi thì quá đói bụng nên đã ăn hết rồi . 

 89. –아/어 내다 : hoàn thành 

어렵고 힘들지만 그 사람은잘참아냈어요.

Dù khó khăn và vất vả nhưng cậu ấy vẫn chịu đựng được . 

 정보확인 XÁC NHẬN THÔNG TIN 

 90. –는지 알다/모르다 : biết / không biết  그 사람이 성생님인 줄 알았어요.

Tôi nghĩ rằng anh ấy là giáo viên 

 91. –잖아 (요) : đuôi câu cảm thán mang nghĩa: “mà” 가 : 오늘 마이큰 씨가 안 왔네요. 

Hôm nay Mai k đến nhỉ ?  나 : 고향에 갔잖아요. 

Đã về quê rồi mà . 가 : 맞다 . 들었는데 깜빡했어요. 

Đúng rồi . tôi đã nghe rồi nhưng tự nhiên quên mất . 가 : 이번 시험도 망쳦어. 

Bài thi lần này lại hỏng rồi . 나 : 그러니까 내가 미리 공부하라고 했잖아. 

Bởi vậy tao đã bảo mày học trước  rồi mà . 

 92. –는지 알다 / 모르다 : biết/ không biết 

가 : 그 친구가 무슨 음식을 좋아하는지 알아요? 

Bạn có biết bạn ấy thích ăn gì không ?  나 : 네, 불고기를 제일 좋아해요.

Có , bạn ấy thích nhất là thịt nướng 

 대조 ĐỐI LẬP 

 93. –는 반변(에) : mặt khác 

백화점은 품질이 좋은반면가격이비싸요.

Chất lượng ở cửa hàng bách hóa thì tốt nhưng giá cả lại đắt . 

 94. –더니 : mặt khác / kết quả 

지난 겨울에는 눈이 별로안오더니이번에는많이오네요.

Mùa đông lần trước tuyết k rơi mấy nhưng lần này thì rơi nhiều nhỉ . 친구가 많이 먹더니 배탈이 났어. 

Vì bạn tôi ăn rất nhiều nên đã bị đau bụng 

 95. –으면서도  : mặc dù 

저 가게 옷은 품질이 안 좋으면서도 가격은 비싸요.

Mặc dù cái chất lượng áo của cửa hàng kia k tốt nhưng nó lại đắt . 

 96. –건만  : mặc dù 

민호 는 열심히 공부를 했건만 시험을 잘 못 봤다. 

Mặc dù Minho học hành chăm chỉ nhưng không làm tốt bài kiểm tra 

 계획 KẾ HOẠCH 

 97. –으려던 참이다 : định làm gì 가 : 지금 출발하지 않으면 늦을것같아요.

Nếu bây giờ không xuất phát thì có thể muộn đấy . 나 : 그렇지 않아도 지금 막 출발하려던 참이었어요. 

Dù gì thì tôi cũng định  xuất phát ngay bây giờ . 

 98. –는다는 것이 : định làm cái này nhưng lại làm cái khác  조금 만 먹는다는 것이 너무맛었어서다먹어버렸어요.

Tôi định ăn 1 chút nhưng mà ngon quá nên đã ăn hết rồi . 

 99. –으려고 하다 :  ý định làm gì  가 : 이번 방학에 뭐 할 거야? 

Kì nghỉ lần này sẽ làm gì ?  나 : 친구와 같이 배낭여행을 가려고 해.

Tao định đi phượt cùng bạn tao . 

비가 오려고 하네요.우산 을 가지고가세요 

Có thể sẽ mưa đấy. Mang ô theo nhé. 

 100. -을까 하다 ý định làm gì , ý định này có thể dễ dàng thay đổi . 남자 친구 생일 선물로  시계를 살까 해요. 

Tôi định mua đồng hồ làm quà sinh nhật  cho bạn trai . 

 101. –기로 하다 : kế hoạch , dự định cụ thể  가 : 방학 때 뭐 할 거예요. 

Kì nghỉ này định làm gì thế ?  나 : 아르바이트를 하기로 했어요.

Tao định đi làm thêm 

 피동 : BỊ ĐỘNG 

 102. –이/히/리/기 : thêm vào sau động từ  도둑이 경찰에게 쫓기고 있어요.

Kẻ trộm đang bị cảnh sát đuổi theo . 

 103. –아/어지다 : trở nên  이  볼펜은 글씨가 잘 써져요. 

Bút bi này viết thì chữ trở nên  đẹp hơn 

 기준 : TIÊU CHUẨN 

 104. 에 달려 있다 : phụ thuộc 아이의 미래는 교육에 달려 있다 

Tương lai của đứa trẻ thì phụ thuộc vào giáo dục . 

 105. 에 따라 다르다 : kết quả sẽ thay đổi vì cái gì đó  물건의 품질은 가격에 따라 달라요. 

Chất lượng  của đồ vật phụ thuộc vào giá cả 

희망 : HY VỌNG 

 106. –았/었으면 (싶다/하다/좋겠다) ước, mong muốn (nghĩa: nếu…thì tốt biết mấy…) 미국에한번갔으면싶어요.

Ước gì được đi Mỹ 1 lần . 

 107. –기(를) 바라다 : mong chờ , mong rằng 행복하게 살기를바랄게요.

Mong rằng a sẽ sống hạnh phúc 

 변화 : BIẾN ĐỔI 

 108. 아/어지다 : trở nên 

요즘 일이 많아져서 늦게 퇴근해요.

Dạo này công việc trở nên bận rộn nên tan ca muộn 

 109. –게 되다 :  biến đổi về hành động 

그 사람이 노래 부르는 모습을 보고 그  사람을좋아하게되었어요.

Nhìn dáng vẻ a ấy hát tôi đã thích a ấy rồi 

 후회 : HỐI HẬN 

 110. –을 걸 (그랬다) : tiếc 

가 : 어제 생일파티에 왜 안왔어요? 정말재미있었는데요.

Hôm qua tại sao không đến tiệc sinh nhật ? thực sự rất thú vị đấy . 나 : 정말요? 몸이 조금피곤해서  안 갔는데 나도 갈 걸 그랬네요. 

Thật à ? hôm qua trong người tôi thấy hơi mệt nên không đi được và thấy rất tiếc. 

 111. – 았/었어야 했는데 : hối hận 

다이어트 중이라 많이먹지말았어야했는데또많이먹어버렸어요.

 Vì trong thời gian  ăn kiêng tôi đã quyết tâm k ăn nhiều nhưng lại ăn nhiều mất rồi . 

 시간 : THỜI GIAN 

 112. –는 동안 (에) : khoảng thời gian dài  영화를 보는동안계속다른생각만했어요.

Trong khi xem phim tôi chỉ nghĩ về việc khác 

 113. –는 사이(에) : khoảng thời gian  네가 샤워하는 사이에 전화가왔었어.

Trong lúc mày đang tắm có cuộc đt đến đấy. 

 114. –는 중에 : trong khi 

아침을 먹는 중에 친구한테서 전화가 왔어요.

Trong lúc đang ăn sáng thì có cuộc đt của bạn gọi đến 

 115. 은 지 danh từ  이/가 되다/넘다/지나다 : làm gì được bao lâu rồi  이 일을 시작한 지 벌써 8 년이 됐어요.

 Tôi bắt đầu công việc này được 8 năm rồi 

 선택, 비교 : LỰA CHỌN, SO SÁNH 

 116. –느 니 : thà làm gì còn hơn làm gì 

민호씨 같은 사람과 결혼하느니 평생 혼자살거예요.

Tôi thà sống 1 mình còn hơn kết hôn với người như Minho 

 117. –는다기보다(는) : không phải cái này mà là cái kia ( thường dùng với động từ , tính từ)  가 : 오늘도 라면을 드시네요?라면을 정말좋아하나봐요.

Hôm nay cũng ăn mì hả ? có vẻ rất thích mì đấy nhỉ ? 나 : 좋아해서 먹는다기보다는 편해서 먹는거예요.

Không phải vì thích nên ăn mà là vì tiện nên ăn 

 118. –든지 : bất cứ, thế nào cũng… 가 : 이력서는 어떻게 내는거예요? Làm thế nào để tôi nộp bản sơ yếu lý lịch ? 

아 : 메일로 보내시든지 우편으로 보내시면됩니다. Gửi qua mail hoặc hòm thư cũng được 

 119. 만 하다  : so sánh bằng 

민호 씨의 키는 나만 해요. Bằng chiều cao của Minho 

120. –거나 (-거나) : hoặc 

잠이 안 몰 때는 우유를 마시거나 책을 읽습니다. Khi không ngủ được thì uống sữa hoặc đọc sách. 

 121. –는 대신 ( 에) : thay vì làm gì thì làm gì. 

시간이  없어서 밥을 먹는 대신에 간단하게 빵을 먹었어요. Vì k có thời gian nên thay vì ăn cơm tôi chỉ ăn bánh mì  오늘 쉬는 대신 내일 열심히 일 하겠습니다. Thay vì hôm nay nghỉ ngơi ngày mai tôi sẽ làm việc chăm chỉ. 

 122. –을 게 아니라: đừng làm cái này hãy làm cái kia 

궁금한 것이 있으변 우리끼리 이야기 할게아니라선생님께직접가서여쭤보자. Nếu có gì thắc mắc thì đừng nói chuyện chúng mình với nhau mà hãy đi hỏi trực tiếp giáo viên. 

 조사 : TRỢ TỪ 

 123. 만큼 : sự giống, sự tương đồng  도나 씨는 한국 사람만큼 한국어를 잘해요.

Tona giỏi tiếng hàn như người hàn quốc 

 124. 은커녕 : không những không mà còn không  가 : 10 만 원만빌려줄수있어? Cho tao mượn 100kwon được không ? 

나 : 10 만 원은커녕만원도없어. Không những là 100k won mà 10k won cũng k có . 어른들이 아이들한테 모범이되기는커녕오히려안좋은모습만보여주면되겠어요. Người lớn 

không những k làm gương cho bọn trẻ mà còn chỉ cho chúng thấy những hành động xấu. 

 125. 치고 :  khác với 이번 겨울은 겨울치고 많이춥지 않네요. Mùa đông lần này không lạnh giống như mùa đông. 보모치고 자기 아이에게관심이없는사람이어디있어요? Liệu có bố mẹ nào mà không quan tâm đến con cái không ? 

 126. 마저 : ngay đến cả (sự lựa chọn cuối cùng) 

다른 사람은 몰라도 너마저 그렇게 말할 줄은 몰랐어. Người khác thì tao k biết nhưng tao k nghĩ rằng ngay đến cả mày cũng nói thế sao? 

 127. 밖에 : ngoài ra  이 일을 할 사람은 너밖에 없다. Người làm việc này ngoài m ra thì k có ai đâu. 

 128. 이나마 : thể hiện sự lựa chọn tốt nhất. 가 : 어제 늦게 잠을 잤더니 피곤하다. Hôm qua vì ngủ muộn nên rất mệt. 

나: 그래? 그럼 쉬는 시간에 잠깐이나마 잠을 자는게어때? Thế à ? vậy thì hay là trong thời gian nghỉ giải lao thì ngủ 1 chút đi? 

 129. 이야말로 : nhấn mạnh về chủ ngữ ở đằng trước. 

제주도야말로 한국에서 가장아름다운관광지라고할수있어요. Nói về đảo JeJu thì có thể nói rằng đó là địa danh du lịch đẹp nhất HQ. 

 130. 까지 : đến  동생은 영어에 일본어까지 잘해요. Em tôi giỏi tiếng anh đến tiếng nhật cũng giỏi. 

 131. 에다가 : ở đâu, vào đâu, lên đâu ( đứng sau danh từ ) 지갑에다가 뭘 그렇게많이넣고다녀요? Sao mà cậu để nhiều đồ vào trong ví thế? 

132. 으로서 : ở vị trí (địa vị) của ai đấy 

학생으로서 하지 말아야할일들이있어요. Ở địa vị của 1 học sinh thì có rất nhiều việc ko đc làm . 

 133. 조차 : thậm chí 

목이 너무 아파서 침조차 삼키기 힘들어요. Vì cổ rất là đau nên thậm chí nuốt nước bọt cũng đau. 

 기타 : KHÁC 

 134. –는 대로  : theo , ngay khi  가 : 이제 아기가 말 할 줄 알아요? Bây giờ đứa trẻ biết nói rồi hả? 나 : 네, 요즘 제가 말하는 대로 잘 따라해요. Vâng, dạo này nó nhắc lại (bắt chước) theo tôi rất là tốt. 

A : 아직여자친구와결혼계획은없어요? Vẫn chưa có kế hoạch kết hôn với bạn gái của bạn hả ? 

B : 취직하는대로결혼하려고해요. Ngay khi tìm được việc thì tôi sẽ kết hôn 

 135. –는 척하다 : giả vờ 

항상 예쁜 척하기 때문에 여자 아이들이 지영이를 싫어한다. Vì Chiyong luôn luôn tỏ ra xinh đẹp nên những bạn nữ luôn luôn ghét. 

 136. –던데(요) : hồi tưởng  가 : 혹시 민수 봤어요? Anh có nhìn thấy Minsu không?

나 : 아까 집에 가던데요. Vừa nãy a ấy đi về nhà rồi. 

137. 얼마나 –는지 모르다 : bao nhiêu cũng không biết  가 : 요즘 그곳 날씨가 어때요? Dạo này  chỗ í như thế nào? 

나 : 지금 겨울이어서 얼마나 추운지몰라요. Bây giờ vì là mùa đông nên lạnh bao nhiêu cũng không biết nữa. 

 138. – ( 으면) – 을수록 : càng...càng...

친구는 많을수록 좋잖아요. Càng nhiều bạn càng tốt 

 139. –을 뻔하다 : suýt nữa  가 : 여행은 어땠어요? Du lịch như thế nào ? 나 : 사람들이 정말 많아서 아이를 잃어버릴 뻔 했어요. Vì có rất nhiều người nên suýt nữa thì bọn trẻ đã bị lạc. 

 140. –기(가) : đứng sau động từ hoặc tính từ để chuyển động từ hoặc tính từ đó thành danh từ. 그사람앞에만가면왠지말하기가부끄러워요. Tại sao cứ đến trước mặt cái người ấy cái việc nói lại trở nên ngại ngùng như vậy. 

 141. – 기는 (요) : thể hiện sự khiêm tốn  가 : 민호는 영어를 정말 잘하는 것같아. MinHo thì có vẻ như rất giỏi tiếng Anh nhỉ. 나 : 잘하기는. 발음도 별로야. Giỏi gì chứ. Phát âm tôi ko tốt lắm. 

 142. –는 동 마는 동 : làm cái này hay đừng làm 

늦잠을 자는 바람에 아침을 먹는 둥 마는 둥 하고 나왔어요. Bởi vì ngủ muộn nên buổi sáng k biết nên ăn hay không ăn rồi mới ra ngoài 

 143. 고말고 (요) :  tất nhiên 가 : 내일 같이 갈 거지요. Ngày mai cùng ra ngoài nhé . 

나 : 가고말고요. Tất nhiên rồi 

 144. –는 수가 있다 : khả năng xảy ra 

그렇게 버릇없이 굴다가는 혼나는수가있어. Anh có thể bị phạt nếu a cứ giữ cái thói quen k tốt như vậy 

 145. –는 체하다  : giả vờ 

그 사람은 나를 봤는데도 모르는 체했어요. Người đó đã nhìn thấy tôi nhưng lại giả vờ như k thấy . 

 146. 다니 : diễn tả tình huống k thể tin được  봄인데도이렇게춥다니너무이상해요.

Dù là mùa xuân nhưng mà sao lại lạnh thế này nhỉ. 

 147. 어찌나 – 는지 : quá nhiều  아까 맛있다고 밤을 어찌나많이먹었는지지금도배가불러요. Vừa nãy  vì thức ăn quá ngon nên tôi đã ăn quá nhiều nên bây giờ vẫn còn no. 

 148. –(으)리라: 

"리라" được dùng sau căn tố ĐT/TT không có phụ âm cuối hoặc phụ âm cuối"ㄹ" , còn "(으)리라" được dùng sau căn tố có phụ âm cuối khác, hậu tố thì quá khứ 았/었/였. Không được dùng sau "겠"

  • Biểu thị sự suy đoán (chủ thể là ngôi thứ 2 , thứ 3 hoặc sự vật khác) thường được dùng trong thi ca, tác phẩm văn học, ca từ, độc thoại. 

VD: 거기는 벌써 추우리라. Nơi đó chắc đã lạnh rồi. 산위에는서리가왔으리라. Trên núi chắc đã có sương mù. 

  • Ngoài ra còn được dùng trong câu dẫn, lúc này ở phía sau thường dùng các động từ như : 생각하다, 믿다... VD: 

당신들이 앞으로 더큰승리가있으리라고생각해요. Tôi tin (nghĩ rằng) các bạn sẽ só thắng lợi to lớn sau này. 열심히공무했으니까꼭합격하리라고믿어요.

Vì học hành rất chăm chỉ nên tôi tin rằng a sẽ đỗ được kì thi này. 

  • Chỉ dùng sau động từ, biểu thị ý chí . Chủ thể là ngôi thứ nhất (người nói). Lúc này không được dùng sau bất kể một hậu tố chỉ thì nào. VD: 

남아야 알든 말든 내 한 일을 착실히 하리라고 생각한다. Tôi nghĩ nên làm công việc của mình một cách thực sự bất kể người khác có biết hay không. 

149. 을락 말락 하다 : hành động đang xảy ra nhưng chưa đến mức kết thúc. 잠이 겨우 들락 말락 하는데 전화 소리에 깼어요. 

Tôi cứ gật gà gật gù nhưng mà tiếng điện thoại đã đánh thức tôi. 

 150. 지 그래(요) : nhắc nhở , khuyên 가 : 감기에걸렸는지목이너무아프네. 

Chắc là vì bị cảm nên cổ họng đau . 나 : 그럼 꿀물을 마셔 보지 그래? 

Hãy nên uống nước mật ong.