logo
donate

Ngữ pháp Sơ cấp: V-(으)ㄹ래요 ②

1. Tìm hiểu ngữ pháp V-(으)ㄹ래요-②

-(으)ㄹ래요 diễn tả ý định sẽ làm gì của ngườ nói, thường được sử dụng trong văn nói giữa những người thân thiết, vì thế không truyền tải sắc thái lịch sự. Cấu trúc này tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘sẽ’. Ở dạng nghi vấn, cấu trúc này được dùng để hỏi ý định của người nghe. Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ,sử dụng -ㄹ래요 , với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -을래요.

Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ

Gốc động từ kết thúc bằng phụ âm

가다 + - ㄹ래요 → 갈래요

먹다 + -을래요 → 먹을래요.

 

Hình thức nguyên thể

-ㄹ래요

Hình thức nguyên thể

-을래요             

오다

올래요

받다

받을래요

타다

탈래요

있다

있을래요

공부하다

공부할래요

*듣다

들을래요

놀다

놀래요

*걷다

걸을래요요

 

1. Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ.

 저는 키가 클래요. (x)

→ 저는 키가 컸으면 좋겠어요. (0)

     Tôi ước tôi cao.

 저는 예쁠래요. (x)

→ 저는 예뻤으면 좋겠어요. (0)

     Tôi ước tôi đẹp.

2. Chỉ sử dụng với ngôi thứ nhất.

 호앙 씨는 다음 주에 고향에 갈래요. (x)

→ 호앙 씨는 다음 주에 고향에 갈 거예요. (0)

     Hoàng sẽ về quê tuần sau.

→ 저는 다음 주에 고향에 갈래요. (0)

     Tôi sẽ về quê tuần sau.

2. Ví dụ về ngữ pháp V-(으)ㄹ래요-②

너무 배가 불러요. 그만 먹을래요.

Tôi no quá rồi. Tôi không ăn được nữa.

커피 마실래요.

Tôi sẽ uống café. 

이번 방학에는 여행을 할래요.

Kỳ nghỉ lần này tôi sẽ đi du lịch.

Hội Thoại 1:

A: 하미 씨, 이따가 액션 영화 볼래요? 공포 영화 볼래요?

B: 저는 공포 영화는 싫어요. 액션 영화 볼래요.

A: Hami à, lát nữa đi xem phim hành động hay phim kinh dị nhỉ?

B: Tôi không thích phim kinh dị. Tôi sẽ xem phim hành động.

Hội Thoại 2:

A: 뭐 드실래요?

B: 저는 커피를 마실래요.

A: Anh uống gì ạ?

B: Tôi (sẽ) uống café.

Hội Thoại 3:

A: 오늘 리라 씨의 생일 파티에 안 가요? 

B: 네, 안 갈래요. 피곤해서 집에서 쉴래요

A: Hôm nay bạn không đi sinh nhật Lila à?

B: Ừ, tôi không đi. Tôi mệt nên tôi (sẽ ) ở nhà nghỉ ngơi.

Hội Thoại 4:

A: 캐럴 씨는 빨간색이 잘 어울리니까 오늘 빨간색 옷을 입으세요.

B: 지난 번에 빨간색을 입었으니까 오늘은 검은색 옷을 입을래요.

A: Chị Carol hợp với màu đỏ nên hôm nay hãy mặc áo màu đỏ đi. 

B: Lần trước tôi đã mặc áo màu đỏ rồi nên hôm nay tôi sẽ mặc áo màu đen. 

Hội Thoại 5:

A: 12시예요. 점심 안 드세요?

B: 아침을 늦게 먹어서 저는 이따가 먹을래요.

A: 12 giờ rồi. Anh không ăn trưa hả?

B: Tôi ăn sáng muộn nên chút nữa tôi sẽ ăn. 

Hội Thoại 6:

A: 방학 때 피아노 배울래, 기타 배울래?

B: 기타를 배울래요. 

A: Nghỉ hè anh sẽ học piano hay học ghita?

B: Tôi sẽ học ghita. 

Hội Thoại 7:

A: 날씨가 더우니까 아이스크림 먹을래요?

B: 저는 배가 아파서 안 먹을래요.

A: Trời nóng quá anh có muốn ăn kem không?

B: Tôi bị đau bụng nên tôi không ăn đâu. 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan