logo
donate

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Tiểu từ (으)로

1. Ngữ pháp N (으)로

여기에서 오른쪽으로 가세요.

→ Xin hãy rẽ phải từ đây.

서울에서 제주도까지 비행기 가요.

→ Tôi đi từ Seoul đến đảo Jeju bằng máy bay

가위 종이를 잘라요.

→ Tôi cắt giấy bằng kéo.

땅콩으로 잼을 만들었어요.

→ Tôi làm mứt bằng hạt lạc.

2. Tìm hiểu ngữ pháp tiểu từ (으)로

1. (으)로 diễn tả đích đến (nơi chốn), tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘đến’ hoặc ‘hướng đến’. Với danh từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ sử dụng로 với danh từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng으로.

  • 오른쪽으로 가세요. 은행이 나와요. Hãy đi bên phải. Anh sẽ thấy ngân hàng.
  • 앞으로 쭉 가세요. 우체국이 있어요. Hãy đi thẳng. Có bưu điện ở đó.

2. (으)로 còn diễn tả cách thức, phương tiện, phương pháp, vật liệu để thực hiện hành động, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘bằng’, ‘từ’.

  • 부산에 기차로 갈 거예요. Tôi đến Busan bằng tàu hỏa.
  • 가위로 종이를 잘라요. Tôi cắt giấy bằng kéo.
  • 밀가루로 빵을 만들어요. Tôi làm bánh bằng bột mỳ.

 

Danh từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ+로

Danh từ kết thúc bằng phụ âm + 으로

버스 가요.

비행기로 왔어요.

지하철 갈 거예요.

한국어 말하세요.

칼로 잘라요.

왼쪽으로 가세요.

오른쪽으로 가세요.

트럭으로 가요.

으로 만들어요.

젓가락으로 먹어요.

 

3. Hội thoại chủ đề ngữ pháp tiểu từ (으)로

1)

A: 실례합니다. 은행이 어디에 있어요? 

A: Xin lỗi, ngân hàng ở đâu ạ?

B: 저 약국 앞에서 오른쪽으로 가세요. 

B: Hãy rẽ tay phải từ cửa hàng thuốc lá ở đằng kia.

2)

A: 서울에서 부산에 어떻게 가요? 

A: Từ Seoul đến Busan đi thế nào ạ?

B: 기차로 가세요. 기차가 빨라요. 

B: Hãy đi tàu hỏa. Tàu hỏa đi nhanh.

3)

A: 이 과자가 맛있어요. 뭐로 만들었어요?

A: Kẹo này ngon. Kẹo này làm bằng gì đấy?

B: 이 과자는 쌀로 만들었어요. 

B: Kẹo này làm từ gạo.

4)

A: 한국 사람은 숟가락으로 밥을 먹어요. 

A: Người Hàn Quốc ăn cơm bằng thìa.

B: 일본 사람은 것가락으로 밥을 먹어요. 

B: Người Nhật Bản ăn cơm bằng đũa.

 

4. Tìm hiểu thêm chủ đề ngữ pháp tiểu từ (으)로

Với các động từ di chuyển, thường kết hợp động từ với -아/어서 thành 걸어서, 뛰어서, 달려서, 운전해서, 수영해서.

• 학교에서 집까지 걸어서 가요.  Tôi đi bộ từ trường về nhà.

• 서울에서 부산까지 운전해서 갔어요. Tôi lái xe từ Seoul đến Busan (đi bằng xe)

• 부산에서 제주까지 수영해서 갈 거예요. Tôi sẽ đi bơi từ Busan đến đảo Jeju.

 

5. Phân biệt tiểu từ (으)로

1 .  Phân biệt giữa 차로 왔어요 và 운전해서 왔어요?

차로 왔어요 diễn tả chủ thể lên xe và đi, chủ thể có thể lái xe hoặc không. Tuy nhiên, 운전해서 왔어요 chỉ có thể áp dụng với trường hợp chủ thể trực tiếp lái xe.

 

민우씨가 차로왔어요.

민우씨가 운전해서왔어요.

* Diễn tả Minu đi bằng xe.

* Có thể sử dụng khi Minu lái xe.

* Có thể sử dụng khi Minu không trực tiếp lái xe.

* Diễn tả Minu đi bằng xe.

* Có thể sử dụng khi Minu lái xe.

* Không thể sử dụng khi Minu không trực tiếp lái xe.

 

2.  Phân biệt -(으)로 가다 và 에 가다?

- (으)로 가다 diễn tả đích đến cụ thể, nhấn mạnh vào phương hướng. Còn 에 가다, diễn tả đích đến, chứ không diễn tả phương hướng.

- (으)로가다

-에가다

* Nhấn mạnh vào phương hướng.

- 에릭 씨가 집으로 가요. (0) Erice về nhà.

- 오른쪽으로 가세요. (0) Hãy đi bên phải.

* Nhấn mạnh đích đến:

- 에릭 씨가 집에 가요 (0) Eric về nhà.

- 오른에 가세요. (x)

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

 

Xem thêm các bài thực hành liên quan

Xem thêm các bài học liên quan