logo
donate

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Tiểu từ 은/는

 

안녕하세요? 저 댄이에요.

→ Xin chào, tôi là Dane.

  키가 커요. 동생 키가 작아요.

→ Anh thì cao. Em thì thấp.

 부디 씨 운동을 잘해요. 그렇지만 공부 못해요.

→ Budi chơi thể thao giỏi nhưng học thì kém.

 

Tìm hiểu ngữ pháp chủ đề Tiểu từ 은/는

 1. Sử dụng은/는 trong câu miêu tả, giải thích, giới thiệu về một đối tượng nào đó thì 은/는 sẽ được gắn vào ngay sau đối tượng của sự miêu tả hoặc giải thích đó. Với danh từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng 는, với danh từ kết thúc bằng phụ âm sử dụng 은.

저는 한국 사람입니다. Tôi là người Hàn Quốc.

리처드 씨는 29살입니다. Richard 29 tuổi.

제 직업은 변호사입니다. Tôi là luật sư.

 

2. Sử dụng은/는 để chỉ sự vật, sự việc đã được nhắc đến trước đó trong đoạn hội thoại hoặc đã được cả người nói và người nghe biết tới. Nói một cách khác,은/는 được sử dụng khi diễn tả thông tin cũ.

저는 내일 요코 씨를 만나요. 요코 씨는 일본에서 왔어요.

      Tôi sẽ gặp Yoko vào ngày mai. Cô ấy đến từ Nhật Bản.

저는 작년에 뉴욕에 갔었어요. 뉴욕은 정말 아름다웠어요.

      Tôi đã đến New York vào năm ngoái. New York rất đẹp.

옛날에 한 남자가 살았어요. 그 남자는 아이들이 두 명 있었어요.

      Ngày xưa có một người đàn ông. Người đàn ông này có hai người con trai.

 

3.  Sử dụng 은/는 khi so sánh đối chiếu hai sự vật, sự việc. 은/는không những được gắn vào chủ ngữ mà còn được gắn vào tân ngữ hoặc các thành phần khác trong câu.

에릭은 미국 사람이에요. 그렇지만 준호는 한국 사람이에요.

     Eric là người Mỹ, nhưng Junho là người Hàn Quốc.           (So sánh chủ ngữ)

저는 축구는 좋아해요. 그렇지만 야구는 좋아하지 않아요.

     Tôi thích bóng đá nhưng tôi không thích bóng chày.          (So sánh tân ngữ)

서울에는 눈이 왔어요. 그렇지만 부산에는 눈이 오지 않았어요.

      Tuyết rơi ở Seoul nhưng không rơi ở Busan.                     (So sánh địa điểm)

A: 사과 있어요?

B: 아니요. 배는 있어요. 

A: Bạn có táo không?

B: Không, tôi có lê. (trường hợp này nhấn mạnh người nói không có táo mà chỉ có lê.)

 

Danh từ kết thúc bằng nguyên âm + 는

Danh từ kết thúc bằng phụ âm + 은

소냐 겨울을 좋아해요.

제주도 섬이에요.

제이슨 의사예요.

서울 한국에 있어요.

 

Hội thoại chủ đề Tiểu từ 은/는

1)

A: 부모님 직업이 뭐예요?

B: 아버지는 회사원이에요.

 그리고 어머니는 선생님이에요.

A: Bố mẹ bạn làm nghề gì?

B: Bố tôi làm nhân viên công ty.

    Còn mẹ tôi làm giáo viên.

2)

A: 도쿄가 어때요?

B: 도쿄는 많이 복잡해요.

A: Tokyo thế nào?

B: Tokyo rất phức tạp.

3)

A: 안녕하세요? 저는 댄입니다.

B: 안녕하세요? 저는 캐럴이에요.

   미국 사람이에요.

A: Xin chào. Tôi là Dane.

B: Xin chào. Tôi là Carol. Tôi là người Mỹ. 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

 

Xem thêm các bài thực hành liên quan