logo
donate

Luyện dịch 24: 한국과 베트남의 대학 제도 비교 (So sánh chế độ đại học Việt Nam và Hàn Quốc)

 

한국과베트남의대학제도비교

베트남의 대학과는 다르게 한국의 대학은 크게 4년제 대학교, 2년제 전문대학사이버대학교  나뉜다. 4년제 대학교는 종합대학교와 특정 학문 중심의 단과대학교로 나뉘며 2년제 전문대학 역시 종합 단과대학과 특정 분야의 전문대학으로 나뉜다 중에서 4년제 종합대학교는 하나의 대학 안에 여러 분야의 단과대학을 두고 있어 일반적으로 규모가 크다.

4년제 대학교에 입학한 학생은 대학에 따라 조금씩 다르기는 하나 일반적으로 1학년 때에는 일반 교양과목과 전공 기초 과목을 수강하고 2학년이 되면서 본격적으로 전공과목을 수강하게 된다. 이는 베트남과 같은 제도인 것으로 보인다한국의 대학생 수강 내용은 수강 학점으로 나타 내는데 과목별 대체로 1학점에서 3학점이다역시 학교에 따라 다르기는 하나 전공과목은 대체로  과목이 3학점인데 이는  학기 동안 매주 3시간씩 수강하는 것을 기준으로 한다.

4년제 대학교에 입학한 학생이 하나의 전공을 선택하여 학사 학위를 받기 위해서는 전공과목 최소 45학점 내외를 포함하여  140학점 내외를 취득해야 한다. 이때 전공과목 학점 이외에는 부전공이나 복수 전공, 교양과목으로 학점을 이수한다.

 

한국과베트남의대학제도비교

So sánh chế độ đại học Việt Nam và Hàn Quốc

 

베트남의 대학과는 다르게 한국의 대학은 크게 4년제 대학교, 2년제 전문대학사이버대학교  나뉜다

Khác với hệ đại học của Việt Nam, hệ đại học của Hàn Quốc được chia thành đại học hệ 4 năm, đại học chuyên môn hệ 2 năm và đại học đào tạo từ xa.

 

4년제 대학교는 종합대학교와 특정 학문 중심의 단과대학교로 나뉘며 2년제 전문대학 역시 종합 단과대학과 특정 분야의 전문대학으로 나뉜다.

Trường đại học hệ 4 năm được chia thành đại học tổng hợp và đại học chuyên đào tạo về một lĩnh vực nào đó. Trường đại học chuyên môn hệ 2 năm cũng được chia thành trường đại học chuyên môn tổng hợp và đại học chuyên môn theo ngành.

 

 중에서 4년제 종합대학교는 하나의 대학 안에 여러 분야의 단과대학을 두고 있어 일반적으로 규모가 크다.

Trong đó, trường đại học tổng hợp hệ 4 năm thường có quy mô lớn, trong một trường có nhiều trường đại học trực thuộc. 

 

4년제 대학교에 입학한 학생은 대학에 따라 조금씩 다르기는 하나 일반적으로 1학년 때에는 일반 교양과목과 전공 기초 과목을 수강하고 2학년이 되면서 본격적으로 전공과목을 수강하게 된다.

Tùy theo từng trường có thể khác nhau, nhưng nhìn chung sinh viên nhập học vào trường đại học hệ 4 năm thì năm thứ nhất thường được học các môn đại cương và môn cơ sở, đến năm thứ 2 chủ yếu được học các môn chuyên ngành.

 

이는 베트남과 같은 제도인 것으로 보인다.

Điều này cũng giống với chương trình đào tạo của các trường đại học của Việt Nam.

 

 한국의 대학생 수강 내용은 수강 학점으로 나타 내는데 과목별 대체로 1학점에서 3학점이다.

Nội dung học của sinh viên Hàn Quốc được tính theo tín chỉ, mỗi môn học thường có 1 - 3 tín chỉ.

 

역시 학교에 따라 다르기는 하나 전공과목은 대체로  과목이 3학점인데 이는  학기 동안 매주 3시간씩 수강하는 것을 기준으로 한다.

Tất nhiên, tùy theo từng trường có thể khác nhau, nhưng nhìn chung mỗi môn học chuyên ngành có 3 tín chỉ, theo tiêu chuẩn một học kỳ học 3 giờ trong mỗi tuần.

 

4년제 대학교에 입학한 학생이 하나의 전공을 선택하여 학사 학위를 받기 위해서는 전공과목 최소 45학점 내외를 포함하여  140학점 내외를 취득해야 한다.

Sinh viên vào học tại các trường đại học hệ 4 năm sẽ chọn một chuyên ngành và để nhận được bằng cử nhân, họ cần phải học tổng số 140 tín chỉ bao gồm ít nhất 45 tín chỉ của môn chuyên ngành.

 

이때 전공과목 학점 이외에는 부전공이나 복수 전공, 교양과목으로 학점을 이수한다.

Ngoài môn chuyên ngành, học sinh còn phải qua học qua một số tín chỉ của môn học thuộc chuyên ngành phụ, hoặc các môn thuộc chuyên ngành khác cũng như các môn học giáo dục đại cương.