Luyện dịch 1: 한국에서는 직업에 대한 생각들이 바뀌고 있다 (Những suy nghĩ về nghề nghiệp đang dần được thay đổi ở người Hàn Quốc) 3128 Luyện dịch: 한국에서는 직업에 대한 생각들이 바뀌고 있다 (Những suy nghĩ về nghề nghiệp đang dần được thay đổi ở người Hàn Quốc).
1. 한국에서는직업에대한생각들이바뀌고있다.
Ở Hàn Quốc, những suy nghĩ về nghề nghiệp đang dần được thay đổi.
2. 예전에는 한번취직하면나이가들어퇴직할때까지한회사에서일하는경우가많았으나요즘은점점평생직장의개념이사라지고더좋은조건의회사로이직하는경우가많다.
Trước đây có nhiều trường hợp nếu xin việc 1 lần thì sẽ làm ở một công ty đến già rồi về hưu, nhưng gần đây khái niệm về công việc làm trọn đời đang dần biến mất và có nhiều trường hợp chuyển chỗ làm đến những công ty có điều kiện tốt hơn.
Luyện dịch 2: 자린고비 (Gã keo kiệt) 1288 ✪ “자린고비”는 돈이나 물건을 지나치게 아끼는 사람을 말한다.
✪ “자린고비” (Đồ keo kiệt, gã keo kiệt) là từ nói về người tiệt kiệm tiền hoặc vật dụng một cách thái quá.
✪ 자린고비 이야기는 조선 시대의 자린고비 조륵이 행한 지나친 절약 행위에 관한 일화로 다름과 같은 내용이 전해져 온다.
Câu chuyện “자린고비” là chuyện kể về hành vi kiết kiệm quá mức của một gã keo kiệt Joreuk dưới thời Joseon, câu chuyện được truyền lại như sau.
Luyện dịch 3: 일반적인 알레르기 질환의 몇 가지 치료 팁 (Một số mẹo nhỏ chữa dị ứng thông thường) 905 1. Ngay khi thấy có những biểu hiện dị ứng đầu tiên, bạn có thể dùng bột khoai tây thoa lên vùng da bị dị ứng khoảng 20 phút, nên làm đều đặn mỗi ngày 2 lần cho đến khi những biểu hiện của bệnh dị ứng biến mất. 2. Bạn cũng có thể pha chanh với 1 cốc nước ấm cùng một chút mật ong, uống vào buổi sáng sớm khi thức dậy, uống đều đặn trong một vài tháng. 3. Nên tránh hút thuốc, dùng đồ có cồn, tiếp xúc với khói bụi và phấn hoa, bởi đó là những yếu tố gây nguy cơ dị ứng...
Luyện dịch 4: 인삼 (Nhân sâm) 2449 1. 인삼은 건강에 좋기로 유명하다: Nhân sâm nổi tiếng là thực phẩm tốt cho sức khỏe. 2. 모양이 사람을 닮아서 “인삼”이라고 부르는데, 옛날부터 인삼을 먹으면 늙지 않고 오래 산다고 믿어 왔다: Vì có hình dáng giống còn người nên nó được gọi là “nhân sâm”, từ xưa con người ta vẫn tin rằng nếu ăn nhân sâm thì sẽ không già và sống lâu. 3. 그래서 오래 전부터 인삼을 몸이 약한 사람에게 약으로 썼다: Vì vậy từ xa xư nhâm sâm được sử dụng làm thuốc cho những người có thể trạng yếu. 4. 그러나 “몸에 좋은 약은 입에 쓰다”라는 말처럼 인삼은 그냥 먹기에는 쓰다: Nhưng nếu nhân sâm nếu cứ như vậy mà ăn thì có vị đăng, giống như người xưa có câu “thuốc đắng giã tật”...
Luyện dịch 5: 회식 (Liên hoan công ty) 1864 1. 한국의 직장 문화를 말할 때는 회식을 빼놓을 수 없다: Khi nói đến văn hóa công sở của Hàn Quốc thì không thể bỏ qua liên hoan công ty.
2. 회식은 업무의 연장이라고 해도 과언이 아닐 만큼 한국의 직장 생활에서 회식이 가지는 의미는 크다: Tiệc liên hoan mang một ý nghĩa khá lớn trong văn hóa công sở của người Hàn Quốc đến nỗi mà dù có nói rằng tiệc liên hoan chính là cầu nối công việc (mở rộng công việc) thì cũng không hề quá lời.
3. 회식이란 원래 여러 사람이 함께 모여 식사하는 모임을 말한다: Liên hoan công ty vốn có nghĩa là sự tập hợp nhiều người lại để ăn uống cùng nhau.
Luyện dịch 6: 편지 (Thư) 1260 1. 지헌 오빠, 안녕. Anh Jiheon. 2. 잘 지내고 있어? 나야. 어디 ? Em đây, anh khỏe không? Anh không đau ốm ở đâu chứ? 3. 나는 별일 없이 학교 잘 다니고 있어. Em thì không có gì đặc biệt và vẫn đi học bình thường. 4. 지난주에 학기가 시작해 서 요즘은 새 수업에 적응하오랜만에 만난 친구들 만나 정신 없이 지내. Học kỳ mới bắt đầu từ tuần trước, dạo này hết phải làm quen với các môn học mới, rồi em lại gặp lại những người bạn cũ nên bận tối mắt tối mũi. 5. 이제 슬슬 취직 준비도 좀 해야 할 것 같아서 영어 학 원도 알아보고 있어. Từ giờ chắc em cũng cần phải chuẩn bị xin việc dần nên em cũng đang tìm hiểu mấy trung tâm tiếng anh.
Luyện dịch 12: 서울의 버스 (Xe bus ở Seoul) 938 Xe buýt Hàn Quốc 서울의 버스. 이 버스들은 각각 운행하는 거리에 따라 파랑, 초록, 노랑, 빵강으로 구분하여 색칠되어 있다.
Những xe bus này được sơn bằng các màu Xanh nước biển, xanh lá cây, vàng, đỏ để phân biệt tùy theo từng khoảng cách vận hành.
Luyện dịch 1: 한국에서는 직업에 대한 생각들이 바뀌고 있다 (Những suy nghĩ về nghề nghiệp đang dần được thay đổi ở người Hàn Quốc) 3128 Luyện dịch: 한국에서는 직업에 대한 생각들이 바뀌고 있다 (Những suy nghĩ về nghề nghiệp đang dần được thay đổi ở người Hàn Quốc).
1. 한국에서는직업에대한생각들이바뀌고있다.
Ở Hàn Quốc, những suy nghĩ về nghề nghiệp đang dần được thay đổi.
2. 예전에는 한번취직하면나이가들어퇴직할때까지한회사에서일하는경우가많았으나요즘은점점평생직장의개념이사라지고더좋은조건의회사로이직하는경우가많다.
Trước đây có nhiều trường hợp nếu xin việc 1 lần thì sẽ làm ở một công ty đến già rồi về hưu, nhưng gần đây khái niệm về công việc làm trọn đời đang dần biến mất và có nhiều trường hợp chuyển chỗ làm đến những công ty có điều kiện tốt hơn.
Luyện dịch 2: 자린고비 (Gã keo kiệt) 1288 ✪ “자린고비”는 돈이나 물건을 지나치게 아끼는 사람을 말한다.
✪ “자린고비” (Đồ keo kiệt, gã keo kiệt) là từ nói về người tiệt kiệm tiền hoặc vật dụng một cách thái quá.
✪ 자린고비 이야기는 조선 시대의 자린고비 조륵이 행한 지나친 절약 행위에 관한 일화로 다름과 같은 내용이 전해져 온다.
Câu chuyện “자린고비” là chuyện kể về hành vi kiết kiệm quá mức của một gã keo kiệt Joreuk dưới thời Joseon, câu chuyện được truyền lại như sau.
Luyện dịch 3: 일반적인 알레르기 질환의 몇 가지 치료 팁 (Một số mẹo nhỏ chữa dị ứng thông thường) 905 1. Ngay khi thấy có những biểu hiện dị ứng đầu tiên, bạn có thể dùng bột khoai tây thoa lên vùng da bị dị ứng khoảng 20 phút, nên làm đều đặn mỗi ngày 2 lần cho đến khi những biểu hiện của bệnh dị ứng biến mất. 2. Bạn cũng có thể pha chanh với 1 cốc nước ấm cùng một chút mật ong, uống vào buổi sáng sớm khi thức dậy, uống đều đặn trong một vài tháng. 3. Nên tránh hút thuốc, dùng đồ có cồn, tiếp xúc với khói bụi và phấn hoa, bởi đó là những yếu tố gây nguy cơ dị ứng...
Luyện dịch 4: 인삼 (Nhân sâm) 2449 1. 인삼은 건강에 좋기로 유명하다: Nhân sâm nổi tiếng là thực phẩm tốt cho sức khỏe. 2. 모양이 사람을 닮아서 “인삼”이라고 부르는데, 옛날부터 인삼을 먹으면 늙지 않고 오래 산다고 믿어 왔다: Vì có hình dáng giống còn người nên nó được gọi là “nhân sâm”, từ xưa con người ta vẫn tin rằng nếu ăn nhân sâm thì sẽ không già và sống lâu. 3. 그래서 오래 전부터 인삼을 몸이 약한 사람에게 약으로 썼다: Vì vậy từ xa xư nhâm sâm được sử dụng làm thuốc cho những người có thể trạng yếu. 4. 그러나 “몸에 좋은 약은 입에 쓰다”라는 말처럼 인삼은 그냥 먹기에는 쓰다: Nhưng nếu nhân sâm nếu cứ như vậy mà ăn thì có vị đăng, giống như người xưa có câu “thuốc đắng giã tật”...
Luyện dịch 5: 회식 (Liên hoan công ty) 1864 1. 한국의 직장 문화를 말할 때는 회식을 빼놓을 수 없다: Khi nói đến văn hóa công sở của Hàn Quốc thì không thể bỏ qua liên hoan công ty.
2. 회식은 업무의 연장이라고 해도 과언이 아닐 만큼 한국의 직장 생활에서 회식이 가지는 의미는 크다: Tiệc liên hoan mang một ý nghĩa khá lớn trong văn hóa công sở của người Hàn Quốc đến nỗi mà dù có nói rằng tiệc liên hoan chính là cầu nối công việc (mở rộng công việc) thì cũng không hề quá lời.
3. 회식이란 원래 여러 사람이 함께 모여 식사하는 모임을 말한다: Liên hoan công ty vốn có nghĩa là sự tập hợp nhiều người lại để ăn uống cùng nhau.
Luyện dịch 6: 편지 (Thư) 1260 1. 지헌 오빠, 안녕. Anh Jiheon. 2. 잘 지내고 있어? 나야. 어디 ? Em đây, anh khỏe không? Anh không đau ốm ở đâu chứ? 3. 나는 별일 없이 학교 잘 다니고 있어. Em thì không có gì đặc biệt và vẫn đi học bình thường. 4. 지난주에 학기가 시작해 서 요즘은 새 수업에 적응하오랜만에 만난 친구들 만나 정신 없이 지내. Học kỳ mới bắt đầu từ tuần trước, dạo này hết phải làm quen với các môn học mới, rồi em lại gặp lại những người bạn cũ nên bận tối mắt tối mũi. 5. 이제 슬슬 취직 준비도 좀 해야 할 것 같아서 영어 학 원도 알아보고 있어. Từ giờ chắc em cũng cần phải chuẩn bị xin việc dần nên em cũng đang tìm hiểu mấy trung tâm tiếng anh.
Luyện dịch 12: 서울의 버스 (Xe bus ở Seoul) 938 Xe buýt Hàn Quốc 서울의 버스. 이 버스들은 각각 운행하는 거리에 따라 파랑, 초록, 노랑, 빵강으로 구분하여 색칠되어 있다.
Những xe bus này được sơn bằng các màu Xanh nước biển, xanh lá cây, vàng, đỏ để phân biệt tùy theo từng khoảng cách vận hành.