첫째 아이의 어릴 때 꿈이 의사였어요. 뭐든 뛰어났던 아이였으니, 지금 살아있다면 의사가 됐을 거예요. 생전에 자기는 의사가 돼서 아프리카 가서 자원봉사를 하고 싶다고 한 적이 있거든요. 한참 지난 후의 일이지만, 제가 했어요. 제가 의사는 아니지만 미용을 속성으로 배워가지고 의료진들이 인도네시아 작은 마을로 봉사활동 갈 때 따라가서 필요하신 분들 머리 커트를 해드렸어요. 코로나 때문에 해외는 갈 수 없으니, 요즘은 혼자 사시는 어르신들 보살펴 드리는 일을 하고 있어요. 어르신들 목욕시켜드릴 땐 제 몸이 되려 땀으로 흠뻑 젖지만 힘든 줄 몰라요.
Giấc mơ thời thơ ấu của đứa con đầu lòng là trở thành bác sĩ. Con là một đứa trẻ xuất sắc trong mọi việc, nên nếu còn sống đến bây giờ, con hẳn đã trở thành bác sĩ. Khi còn sống, con từng nói rằng muốn trở thành bác sĩ để sang châu Phi làm tình nguyện. Dù là chuyện xảy ra sau một thời gian dài, nhưng tôi đã làm thay con. Tôi không phải là bác sĩ, nhưng đã học cấp tốc về làm tóc, rồi tham gia cùng đội ngũ y tế đến một ngôi làng nhỏ ở Indonesia để cắt tóc cho những người cần. Vì dịch COVID-19, tôi không thể ra nước ngoài, nên dạo này tôi làm công việc chăm sóc các cụ già sống một mình. Mỗi khi giúp các cụ tắm, người tôi đẫm mồ hôi, nhưng tôi không thấy mệt chút nào.
첫째 아이 đứa con đầu lòng
뛰어나다 xuất sắc, vượt trội
생전 khi còn sống
아프리카 châu Phi
자원봉사 hoạt động tình nguyện
미용 làm đẹp (liên quan đến thẩm mỹ)
속성 cấp tốc
의료진 đội ngũ y tế
봉사활동 hoạt động tình nguyện
머리 커트 cắt tóc
해외 nước ngoài
어르신 người lớn tuổi, cụ già
보살피다 chăm sóc
목욕시키다 tắm cho (người khác)
땀 mồ hôi
흠뻑 젖다 ứớt đẫm