이번에 한 일본 회사 면접에서 최종 합격했어요. 절 왜 뽑았냐고 여쭤본 적이 있는데, 가장 열심히 하는 애 같았대요. 면접 때 제가 완전 필사적이었거든요. 줌으로 보는 면접 때 사복을 입고 오라고했거든요. 근데 그걸 잘 이용해보고싶더라고요. 수많은 지원자들이 면접을 볼테니까요. 그 회사 로고가 파란색인데, 제가 파란색 옷을 입고, 옷에다가는 회사 로고를 손으로 그려서 코팅해서 옷 위에 붙여서 갔거든요. ‘회사를 이끌어가는 슈퍼맨 같은 존재가 되고 싶습니다’라고 했어요. 같이 면접에 참가했던 일본친구가 있어서 끝나고 물어봤거든요. 사람이 많아서 눈에 잘 안 띄지 않았냐고 물어봤는데, '야, 무슨 소리야! 너밖에 안 보였어'라고 하더라고요.
Từ nhỏ, người lớn luôn nói rằng tôi quá hướng nội và cho rằng đó là vấn đề. Cứ nghe mãi những lời đó, tôi bắt đầu nghĩ rằng việc hướng nội là điều rất xấu. Thậm chí tôi còn nghĩ rằng "người hướng nội" và từ "kẻ yếu" là giống nhau. Tôi đã thử thay đổi để trở nên hướng ngoại, tham gia hội học sinh hay các hoạt động câu lạc bộ. Nhưng việc thay đổi tính cách thực sự rất khó. Cuối cùng, tôi không thể thay đổi được tính cách của mình. Nhưng bạn biết không, theo thời gian, tôi nhận ra rằng hướng nội không phải lúc nào cũng xấu. Tôi là người có thể bình tĩnh nói ra cảm xúc của mình. Vì là người hướng nội nên tôi luôn có thời gian để suy nghĩ kỹ về những lời mình nói.
면접 phỏng vấn
최종 cuối cùng
합격 đậu, đạt
뽑다 tuyển chọn, lựa chọn
필사적 quyết tâm, liều lĩnh
사복 quần áo thường
지원자 người đăng ký, người xin việc
코팅 ép plastic, phủ lớp
붙이다 dán, gắn, đính (dán vào)
슈퍼맨 Superman (siêu nhân)
이끌어가다 dẫn dắt
눈에 띄다 nổi bật, dễ thấy, bắt mắt