빌 게이츠 “성공하려면 학교 졸업해라"
Bill Gates “Nếu muốn thành công hãy tốt nghiệp đại học”
미국 마이크로소프트 창업자 빌 게이츠가 학생들에게 대학을 끝까지 다니라고 조언했습니다. 하버드대를 2년간 다니다 중퇴한 게이츠는 3일(현지시간) 자신의 블로그에 이같은 글을 올려 “성공하려면 공부를 마치는 것이 좋다”고 했습니다. 그는 “아직까진 대학 졸업장이 더 많은 임금과 좋은 직장을 보장한다”며 젊은이들이 자신을 모델 삼아 공부를 중단하는 것을 경계했습니다. 미국의 생산 가능 인구 중 20%는 대학을 중도 포기하는 것으로 추산됩니다. 게이츠는 “경제적 어려움으로 학업을 그만두는 경우가 대부분”이라며 “대학은 학생들이 공부를 마칠 수 있게 도와야 한다”고 지적했습니다. 게이츠를 비롯해 마크 저커버그, 스티브 잡스 등 정보 기술 업계 스타 경영자들이 대학 졸업장 없이 성공한 사실이 부각되면서 미국에선 한때 “대학 무용론”이 불거지기도 했습니다.
DỊCH:
빌 게이츠 “성공하려면 학교 졸업해라"
Bill Gates “Nếu muốn thành công hãy tốt nghiệp đại học”
미국 마이크로소프트 창업자 빌 게이츠가 학생들에게 대학을 끝까지 다니라고 조언했습니다.
Bill Gates, người sáng lập của Microsoft Mỹ đã khuyên các học sinh là hãy học hết đại học.
하버드대를 2년간 다니다 중퇴한 게이츠는 3일(현지시간) 자신의 블로그에 이같은 글을 올려 “성공하려면 공부를 마치는 것이 좋다”고 했습니다.
Gates – người mà đã thôi học sau 2 năm học tại trường Harvard, vào ngày mùng 3 (theo giờ địa phương) đã đăng những dòng như thế này lên blog cá nhân “Nếu muốn thành công thì nên hoàn thành việc học”.
+ 이 년간: Trong 2 năm
+ 이틀간: Trong 2 ngày
+ 한 달간: Trong 1 tháng.
V+다가: Đang ... thì ... (đang làm gì thì hành động khác xen vào).
= 이와 같은 + N
이같은 말 = 이와 같은 말: Những lời như thế này.
이같은 글 = 이와 같은 글: Những dòng chữ như thế này.
이같은 사정 = 이와 같은 사정: Những hoàn cảnh như thế này.
이같은 형식 = 이와 같은 형식 : Những hình thức như thế này.
블로그에 글을 올리다: Đăng bài viết lên Blog.
페이스북에 사진을 올리다: Đăng ảnh lên Facebook.
유튜브에 영상을 올리다: Đăng video lên Youtube.
공부를 마치다: Học xong (Kết thúc quá trình học).
수업을 마치다: Học xong (Kết thúc tiết học, buổi học).
여행을 마치다: Kết thúc chuyến đi du lịch.
이야기를 마치다: Kết thúc câu chuyện.
일을 마치다: Kết thúc công việc, làm việc xong.
= 는 게 좋다
미리 준비하는 것이 좋다.
거짓말은 하지 않는 것이 좋다.
그는 “아직까진 대학 졸업장이 더 많은 임금과 좋은 직장을 보장한다”며 젊은이들이 자신을 모델 삼아 공부를 중단하는 것을 경계했습니다.
Ông nói “Cho đến nay tấm bằng đại học vẫn đảm bảo cho một mức lương cao và một công việc tốt hơn” và ông cảnh báo việc những bạn trẻ coi mình là hình mẫu rồi thôi học.
내 삶의 모델로 삼다: Coi là hình mẫu của cuộc đời tôi.
이번 실패를 거울로 삼아 더더욱 열심히 하도록 하겠습니다.
이전의 실패를 교훈으로 삼아 다음 번에 똑같은 실수를 하지 않도록 해야 한다.
Tôi coi thất bại trước đó như một bài học để không mắc phải những lỗi tương tự như vậy ở lần sau.
미국의 생산 가능 인구 중 20%는 대학을 중도 포기하는 것으로 추산됩니다.
20% dân số có khả năng sản xuất (dân số tham gia vào hoạt động kinh tế) được ước tính là sẽ từ bỏ việc học đại học giữa chừng.
게이츠는 “경제적 어려움으로 학업을 그만두는 경우가 대부분”이라며 “대학은 학생들이 공부를 마칠 수 있게 도와야 한다”고 지적했습니다.
Gates cho biết “Phần lớn các trường hợp nghỉ học là do khó khăn về kinh tế” và cũng chỉ ra rằng “Phải giúp để các học sinh có thể học xong đại học”.
게이츠를 비롯해 마크 저커버그, 스티브 잡스 등 정보 기술 업계 스타 경영자들이 대학 졸업장 없이 성공한 사실이 부각되면서 미국에선 한때 “대학 무용론”이 불거지기도 했습니다.
Khi các CEO (Nhà kinh doanh nổi tiếng trong lĩnh vực IT) như Steve Jobs, Mark Zuckerberg cũng như Bill Gates đã đạt được thành công mà không có bằng tốt nghiệp được làm nổi bật thì ở Mỹ đã có một thời đã dấy lên cuộc tranh luận “Trường đại học là vô dụng/ không cần thiết”.
(A을/릏 비롯해 ...): Bắt nguồn từ A (rồi thêm cả ....)
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -