logo
donate

Luyện nghe Chủ đề giao thông (학교에서 명동까지 지하철로 얼마나 걸려요?)

1. Nghe hội thoại

 

2. Dịch đoạn hội thoại luyện nghe chủ đề giao thông

제일: 민호 씨, 오늘 저녁에 명동에서 옷을 사려고 해요. 학교에서 명동까지 어떻게 가요

민호: 먼저 학교 앞 버스 정류장에서 100번 버스를 타세요. 그리고 한국은행에서 내리세요. 한국은행에서 다시   지하철 4호선으로 갈아타세요.

제일: 학교에서 명동까지 얼마나 걸려요?

민호: 버스만 타면 한 시간쯤 걸리지만 지하철로 갈아타면  30분 정도 걸려요.

Jane: Anh Minho, tối nay tôi định đến Myeongdong mua quần áo. Từ trường đến Myeongdong thì đi như thế nào? 

Minho: Trước tiên anh hãy bắt xe bus số 100 ở bến xe bus trước cổng trường. Rồi anh lại đổi sang tuyến tàu điện ngầm số 4 ở ngân hàng Hanguk. 

Jane: Từ trường đến Myeongdong mất bao lâu?

Minho: Nếu chỉ đi xe bus thì mất khoảng 1 tiếng, nhưng nếu anh đổi sang tàu điện ngầm thì mất khoảng 30 phút. 

   

 

3. Từ mới luyện nghe chủ đề giao thông

  1. 버스 정류장: Bến xe bus
  2. 호선: Tuyến tàu điện ngầm 
  3. ~에서 내리다: Xuống xe ở (đâu)
  4. 을/를 타다: Đi (sử dụng phương tiện giao thông)
  5. (으)로 갈아타다: Đổi sang ... (chuyến xe, tuyến đường) 
  6. 환승하다: Đổi tuyến, đổi tàu xe 
  7. 얼마나 걸려요? Mất bao lâu?
  8. (시간)이/가 걸리다: Mất (bao nhiêu thời gian)
  9. 길을 건너다: Đi sang đường
  10. 에서 출발하다: Xuất phát từ (đâu)
  11. 에 도착하다: Đến nơi

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -