logo
donate

Luyện nghe Chủ đề giao thông 2 (인사동에 가려면 몇 번 버스를 타야 해요?)

1. Nghe hội thoại 

2. Dịch đoạn hội thoại luyện nghe chủ đề giao thông

제인: 인사동에 가려면 몇 번 버스를 타야 해요?

민호:  103번 버스를 타야 해요. 아, 그런데 오늘은 주말이어서 길이 많이 막혀요.

버스를 타면 시간이 많이 걸리니까 지하철을 타세요.

제인: 그럼 지하철로 어떻게 가요?

민호: 먼저 학교 앞에서 지하철 4호선을 타세요.

그 다음 충무로에서 3호선으로 갈아타세요.

제인: 어디에서 내려요?

민호: 안국역에서내려야 해요.

그리고 6번 출구로 나가세요.

Jane: Nếu muốn đến Insadong thì phải bắt xe bus số mấy?

Minho: Phải bắt xe bus số 103. À, nhưng mà hôm nay là cuối tuần nên đường sẽ tắc lắm. Nếu đi bằng xe bus thì mất nhiều thời gian lắm nên anh hãy đi tàu điện ngầm đi. 

Jane: Vậy đi bằng tàu điện ngầm như thế nào?

Minho: Trước tiên anh hãy đi tuyến tàu điện ngầm số 4 ở trước trường học. Sau đó anh đổi sang tuyến số 3 ở Chungmuro. 

Jane: Xuống tàu ở đâu?

Minho: Anh phải xuống ở ga Anguk. Rồi hãy đi ra ở cửa ra số 6. 

3. Từ mới luyện nghe chủ đề giao thông

  1. V (으)려면: Nếu muốn (làm gì đó)
  2. 버스를 타다: Đi xe bus
  3. 길이 막히다: Tắc đường
  4. 시간이 많이 걸리다: Mất nhiều thời gian 
  5. 교통카드: Thẻ giao thông
  6. 요금: Chi phí, cước phí
  7. 타는 곳: Nơi lên xe
  8. 내리는 곳: Nơi xuống xe
  9. 입구 = 들어가는 곳: Cửa vào
  10. 출구 = 나가는 곳: Cửa ra 
  11. 갈아타는 곳: Nơi đổi xe
  12. 나가다/ 나오다: Đi ra ngoài
  13. 들어가다/ 들어오다: Đi vào 
  14. 올라가다/ 올라오다: Đi lên
  15. 내려가다/ 내려오다: Đi xuống

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -