logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp V-(으)세요

1. Tìm hiểu ngữ pháp V-(으)세요

Dùng -(으)세요 để yêu cầu người nghe làm gì một cách lịch sự hoặc để chỉ đường, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘hãy, vui lòng’. Trong trường hợp này,-아/어요 có thể thay thế cho cấu trúc -(으)세요, tuy nhiên -(으)세요 trang trọng hơn. Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng -세요, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng-으세요. Một vài động từ sẽ có hình thức bất quy tắc. Với hình thức tôn kính, sử dụng -(으)십시오.

Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm

Gốc động từ kết thúc bằng phụ âm

가다 + -세요 → 가세요

앉다 + -으세요 → 앉으세요

 

Hình thức nguyên thể

-세요

Hình thức nguyên thể

-(으)세요

Hình thức nguyên thể

Hình thức bất quy tắc

사다

사세요

입다

입으세요

먹다/마시다

드세요

오다

오세요

찾다

찾으세요

자다

주무세요

주다

주세요

받다

받으세요

말히다

말씀라세요

운동하다

운동하다

벗다

벗으세요

있다

계세요

*만들다

만드세요

*듣다

들으세요

주다

주세요

*살다

사세요

*걷다

걸으세요

드리세요

 

Khi diễn tả câu mệnh lệnh thì -(으)세요 chỉ có thể kết hợp với động từ và không thể kết hợp với 이다 hoặc tính từ.

• 의사이세요 (x) → 의사가 되세요. (0) Hãy trở thành bác sĩ.

• 기쁘세요 (x) → 기피하세요. (0) Hãy hạnh phúc.

(*Tính từ biến đổi thành động từ )

 

Tuy nhiên, một số tính từ kết thúc bằng 하다 có thể được sử dụng một cách cố định với -으세요.

• 할아버지, 건강하세요. 오래 오래 사세요.

   Ông à, ông hãy khỏe mạnh nhé. Ông hãy sông thật lâu ạ.

• 민우 씨, 결혼 축하해요. 행복하세요.

    Minu à, chúc mừng bạn đã kết hôn. Hãy hạnh phúc nhé.

2. Ví dụ về V-(으)세요

여기 앉으세요.

Mời ngồi ạ.

 책 15쪽을 보세요.

Hãy mở trang 15.

 이 길로 쭉 가세요.

Hãy đi theo con đường này.

 

A: 살을 빼고 싶어요.

B: 그럼 야채를 많이 드세요. 그리고 운동을 많이 하세요.

A: Tôi muốn giảm cân.

B: Vậy thì bạn hãy ăn thật nhiều rau và tập thể dục nhiều.

 

A: 여기에 이름과 전화번호를 쓰세요.

B: 알겠습니다.

A: Hãy viết tên bạn và số điện thoại vào đây.

B: Tôi biết rồi.

 

A: 여러분, 조용히 하세요! 자, 사장님, 말씀하세요.

B: 고마워요. 김 부장.

A: Mọi người, xinh hãy yên lặng cho. Xin mời giám đốc hãy nói ạ.

B: Cảm ơn trưởng phòng Kim.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan

Xem thêm các bài học liên quan