logo
donate

Ngữ pháp V-지 말다 (V-지 마세요)

Tìm hiểu ngữ pháp V-지 말다 (V-지 마세요)

V + 지 말다 được dùng để yêu cầu, khuyên bảo người nghe ĐỪNG làm gì.

❑ Dạng kính ngữ : - 지 마세요 (Dạng trang trọng: 지 마십시오)

Dạng thân mật : V+ 지 마요/ 지 말아요.

Dạng 반말 : V+ 지 마/V + 지 말아.  

Dạng thỉnh dụ:  - 지 맙시다    Hoặc - 지 말까요?

 

사다  → 사지 마세요 / 사지 마십시오

사다 → 사지 맙시다 / 사지 말까요?

하다 → 하지 마세요 / 하지 마십시오

하다 → 하지 맙시다 / 하지 말까요?

읽다 → 읽지 마세요 / 읽지 마십시오

읽다 → 읽지 맙시다 / 읽지 말까요?

듣다 → 듣지 마세요/ 듣지 마십시오

듣다 → 듣지 맙시다 / 듣지 말까요?

만들다 → 만들지 마세요 / 만들지 마십시오

만들다 → 만들지 맙시다 / 만들지 말까요?

 

Chú ý ngữ pháp V-지 말다 (V-지 마세요)

❑ Ngữ pháp 지 – 말다, chỉ kết hợp với động từ, không kết hợp với tính từ hoặc vị từ 이다.

❖  이다 chuyển sang dạng    N+ 이/가 되다 + 지 말다

Ví dụ:  통역사가 되지 마세요. (o)

            변호사이지 마세요. (X)

 

❖  Tính từ: Chuyển sang dạng động từ [아/어 하다]

슬프다 →  슬퍼하지 마세요.

무섭다 → 무서워 하지 마세요.

기분이 나쁘다 → 기분이 나빠하지 마세요.

부끄럽다 → 부끄러워하지 마세요.

 

Ví dụ ngữ pháp V-지 말다 (V-지 마세요)

술을 마시지 마세요.

Đừng uống rượu.

 

전화하지 마세요.

Đừng gọi điện.

 

수업 시간에 자지 마세요.

Đừng ngủ trong lớp.

 

술을 적당히 마셔요. 많이 마시지 마요.

Anh uống vừa rượu thôi. Đừng uống nhiều. 

 

스트레스를 많이 받지 마세요.

Đừng bị stress quá. 

 

너무 걱정하지 마세요. 다 잘 될거예요.

Đừng lo lắng quá. Mọi chuyện sẽ ổn thôi. 

 

수업 시간이니까 이야기하지 마세요.

Vì đang là giờ học nên đừng nói chuyên. 

 

지금 비가 많이 오니까 밖에 나가지 마세요.

Bây giờ trời đang mưa nên đừng đi ra ngoài. 

 

음악을 너무 크게 듣지 마세요. 귀에 안 좋아요.

Đừng nghe nhạc to quá. Không tốt cho tai. 

 

사람을 겉으로만 평가하지 마세요.

Đừng chỉ đánh giá người khác qua vẻ bề ngoài. 

 

사람을 학력으로 평가하지 마세요.

Đừng đánh giá người khác qua học lực. 

 

그렇게 하지 마!

Đừng làm như vậy. 

 

지 마요!

Đừng quên. 

 

오늘 거기에 가지 말까요? 

Hay là hôm nay chúng ta đừng đến đó nhé?

 

오늘 만나지 말까요?

Chúng ta đừng gặp nhau hôm nay nhé?

 

저기에 앉지 말까요?

Hay là chúng ta đừng ngồi ở đó nhé?

 

A: 버스를 탈까요?

B: 길이 막히니까 버스를 타지 마세요. 지하철을 타세요.

A: Đi xe bus được không nhỉ?

B: Đường tắc nên dừng đi xe bus. Hãy đi taxi đi.

 

A: 이 영화 어때요? 재미있어요?

B: 이 영화를 보지 마세요. 재미없어요.

A: Bộ phim này thế nào? Hay không?

B: Đừng xem phim này. Không hay đâu.

 

A: 음악을 너무 크게 듣지 마세요. 귀에 안 좋아요.

B: 네. 알겠어요.

A: Đừng nghe nhạc to. Không tốt cho tai.

B: Vâng, tôi biết rồi.

 

A: 제가 지금 그쪽으로 갈까요?

B: 아니요, 오지 마세요. 제가 그쪽으로 갈게요.

A: Bây giờ tôi đi về phía đó nhé?

B: Không, đừng đến. Tôi sẽ đi về phía đó. 

 

A: 선생님께 전화를 드려 볼까요?

B: 벌써 밤 10시예요. 전화하지 마세요. 

A: Tôi thử gọi cho giáo viên xem sao nhé?

B: Đã 10 giờ đêm rồi. Đừng gọi. 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan

Xem thêm các bài học liên quan