logo
donate

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Tiểu từ 만

1. N 만

오늘 학교에 캐럴 씨 왔어요.

→ Hôm nay chỉ có mỗi Carol đến.

댄 씨는 야채는 안 먹어요. 고기 먹어요.

→ Dane không ăn rau, chỉ ăn mỗi thịt thôi.

 5분 기다려 주세요.

→ Làm ơn đợi tôi 5 phút nữa thôi.

 

2. Tìm hiểu ngữ pháp Tiểu từ 만

 diễn tả sự hạn định của một sự vật, sự việc nào đó và loại trừ sự vật, sự việc khác, tương đương nghĩa tiếng việt là ‘chỉ, mỗi’. Sử dụng  sau danh từ được hạn định.

N+ 만

캐럴 씨는 바지 입어요.

그 식당은 월요일 쉬어요.

영원히 제니퍼 씨 사랑할 거예요.

우리 아이는 하루 종일 게임 해요.

 

Có thể sử dụng tiểu từ    có thể sử dụng thay thế các tiểu từ 이/가, 은/는, và 을/를 hoặc có thể sử dụng song hành  cùng với chúng. Khi sử dụng song hành,  đứng trước, theo sau là các tiểu từ 이, 은, 을, để tạo thành 만이, 만은, 만을.

  • 준호만 대학에 입학했어요. (0) = 준호만이 대학에 입학했어요. (0)

→ Chỉ mình Junho học đại học.

  • 민우는 다른 책은 안 읽고 만화책 읽어요. (0)

      민우는 다른 책은 안 읽고 만화책만을 읽어요. (0)

→ Minu chỉ đọc truyện tranh mà không đọc các sách khác.

 

Tuy nhiên, khi sử dụng với các tiểu từ khác ngoài 이/가, 은/는, và 을/를, 만 thường đi sau để kết hợp thành 에서만에게만, và 까지만.

Ví dụ: , 에서, 까지, 한테/에게 ...

  • 우리 딸은 학교에서만 공부하고 집에서는 공부하지 않아요. (0)
  • 우리 딸은 학교만에서 공부하고 집에서는 공부하지 않아요. (x)

→ Con gái tôi chỉ học ở trường mà không học ở nhà.

 

  • 준호 씨에게만 선물을 줬어요. (0)

    준호 씨만에게 선물을 줬어요. (x)

→ Tôi chỉ tặng quà cho Junho.

 

  • 제이슨 씨는 12시까지만 공부하고 자요. (0)

    제이슨 씨는 12시만까지만 공부하고 자요. (x)

→ Jasion chỉ học bài đến 12h và sau đó đi ngủ.

 

  • 저는 학원에 안 다니고 집에서만 공부했어요.

→ Tôi không đi học ở trung tâm mà chỉ học ở nhà thôi.

 

  • 오늘 10시까지만 만났어요.

 → Hôm nay tôi đã chỉ gặp anh ấy đến 10 giờ thôi. 

 

  • 친한 친구한테만 선물을 줬어요.

→ Tôi đã chỉ tặng quà cho bạn thân thôi. 

 

Đối với dạng động từ: N + 하다

Như: 공부를 하다, 이야기를 하다, 일을 하다 thì chia 만 ngay sau danh từ: N만 + 하다

Ví dụ: 공부만 해요.

            일만 해요.

❑  Đối với động từ khác thì chuyển sang :

V+ 기만 하다 (Chỉ làm gì đó ...)  

Ví dụ: 보기만 해요 (Chỉ xem thôi).

 

❑  Đối với DANH TỪ

N + 일 뿐이다 [Chỉ là] → 일 뿐이에요.

Ví dụ: 친구이다 → 친구일 뿐이에요.

(으)ㄹ 뿐만 아니라 ….

Ví dụ: 친구이다 → 친구일 뿐이에요. 

           친구만 이에요. (x) → 친구일 뿐이에요. (o)/그냥 친구예요 (o) 

           저만 베트남사람이에요. (o)

 

Dùng được cho cả câu khẳng định và phủ định

- 집에 왔을 때엄마만 계셨어요.  (o)
- 집에 왔을 때엄마만 안계셨어요. (o)

    V+ 기만 하다  (Chỉ làm gì)                                                   N + 일 뿐이다  (Chỉ là)

  • 우리는  친구예요. → 우리는 친구일 뿐이에요.
  • 주말에 아무 것도 하지 않고 (잠을)  자기만 해요. (잠만 자요)
  • 보기만 해요.
  • 놀기만 해요.
  • 얼굴만 알아요.

 

3. Ví dụ về Tiểu từ 만

1. 저는 부보님만 생각하면 눈물이 나요.

→ Chỉ nghĩ đến bố mẹ thôi là nước mắt tôi trào ra.

2. 제 친구는 노래방에서 한국 노래만 불러요.

→ Bạn tôi chỉ hát nhạc Hàn ở quán karaoke.

3. 이틀만 지나면 월급날이에요.

→ Chỉ 2 ngày nữa thôi là được nhận lương.

4. 집에서만 공부해요.

→ Tôi chỉ học ở nhà thôi.

5. 교실에서는 한국어로만 말하세요.

→ Trong lớp học thì hãy chỉ nói bằng tiếng Hàn thôi.

6. 이건 너한테만 말해주는 거야.

→ Cái này mình chỉ nói với bạn thôi.

7. 한국어 수업은 날마다 있어요?

Lớp học tiếng Hàn thì ngày nào cũng có hả?

→ 아니요, 평일에만 있고 주말에는 쉬어요.

Không, chỉ ngày thường là có còn cuối tuần thì nghỉ.

8. 형재들 모두 결혼했어요?
→ Anh chị em của bạn lập gia đình hết rồi hả?  

  네, 저만 빼고 다 결혼했어요.

→ Vâng, chỉ trừ tôi còn lại tất cả đã lập gia đình rồi.

 

A:학생들이 다 왔어요?

B:부디 씨만 안 왔어요. 다른 학생들은 다 왔어요.

A: Học sinh đã đến hết chưa?

B: Chỉ có Budi chưa đến. Còn lại đến hết rồi.

 

A:커피에 설탕과 크림 다 넣으세요?

B: 설탕만 넣어 주세요.

A: Anh có (muốn) cho đường và kem vào cafe không?

B:Làm ơn hãy (chỉ ) cho đường thôi.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

 

Xem thêm các bài thực hành liên quan

Xem thêm các bài học liên quan