1. 지헌 오빠, 안녕. Anh Jiheon.
2. 잘 지내고 있어? 나야. 어디 ? Em đây, anh khỏe không? Anh không đau ốm ở đâu chứ?
(1) (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 데
3. 나는 별일 없이 학교 잘 다니고 있어. Em thì không có gì đặc biệt và vẫn đi học bình thường.
*별일 없다: Không có việc gì đặc biệt
*별 얘기 안 했다: Không nói chuyện gì đặc biệt.
4. 지난주에 학기가 시작해 서 요즘은 새 수업에 적응하오랜만에 만난 친구들 만나 정신 없이 지내. Học kỳ mới bắt đầu từ tuần trước, dạo này hết phải làm quen với các môn học mới, rồi em lại gặp lại những người bạn cũ nên bận tối mắt tối mũi.
(2) V1 (으)랴 + V2 (으)랴
* N에 적응하다: Thích ứng, quen với điều gì đó.
*정신이 없다: Bận tối mắt tối mũi
5. 이제 슬슬 취직 준비도 좀 해야 할 것 같아서 영어 학 원도 알아보고 있어. Từ giờ chắc em cũng cần phải chuẩn bị xin việc dần nên em cũng đang tìm hiểu mấy trung tâm tiếng anh.
* 슬슬: Dần dần, nhẹ nhàng
+ 슬슬 출발하다: Xuất phát dần/ 슬슬 시작하다: Bắt đầu dần
6. 오빠도 알지만 나 영어 잘 못하잖아.
Chắc anh cũng biết tiếng Anh em kém mà.
7. 고등학 교 때 공부하고 갑자기 다시 시작하려니까 영 어렵네.
Không động đến tiếng anh từ thời cấp 3 giờ tự nhiên học lại nên thấy khó quá.
* 공부하고 끝이다: Học rồi thôi (Học rồi dừng lại không học nữa)
* 영 = 꽤 : Khá, tương đối (dùng với các tính từ mang nghĩa tiêu tực)
8. 아, 저번 편지에서 얘기했던 그 과외는 그만두기로 했어.
À, công việc gia sư mà em nói trong thư lần trước thì em đã quyết định nghỉ rồi.
(3) 았/었던 N
(4) V+ 기로 하다
9. 몇 번 만나보기는 했는데 아이 부모랑 잘 안 맞아.
Em định thử gặp mấy lần nhưng em không hợp với bố mẹ của học sinh.
(5) V +기는 하다
* N( 이)랑 잘 안 맞다: Không hợp với ...
10. 부모가 애를 너무 잡는 것 같더라. 시시콜콜 간섭하고 감시하는 게 짜증나서 아무래도 오래는 못할 것 같더라고. Bố mẹ học sinh chặt chẽ quá. Em thấy bực mình vì họ hay giám sát và can thiệp từng li từng tí nên em nghĩ là dù gì đi nữa thì chắc là cũng không làm lâu được.
*잡다 : Bắt, nắm
*시시콜콜: Vặt vãnh, vụn vặt,từng li từng tí
+시시콜콜 따지다: Vặt vẹo từng li từng tí.
+ 시시콜콜 간섭하다 : Can thiệp từng li từng tí.
11. 그래서 그냥 한 달만 채우고 그만하 려고. Vì thế em định làm hết 1 tháng rồi nghỉ.
*채우다 : Lấp đầy, đạt đến
(6) (으)려고 하다
12. 좀 아쉽긴 하지만 그래도 마음 편하게 일하는 게 더 좋을 것 같아.
Cũng hơi tiếc nhưng mà dù sao thì làm những việc mình thấy thoải mái thì vẫn tốt hơn.
13. 다른 아르바이트 자리는 계속 알아보고 있어. Em vẫn đang tiếp tục tìm chỗ làm thêm khác.
14. 아무튼 나 참 열심히 살고 있지? Dẫu sao thì em đang sống rất chăm chỉ, đúng không?
15. 오빠는 어때? 저번에 면회 갔을 때 보니까 살도 너무 빠지고 피부도 까매져서 좀 속상했어.
Anh thì thế nào? Lần trước em đến thăm thì thấy anh gầy đi nhiều và da cũng đen đi nữa nên em thấy hơi đau lòng.
*면회 가다 : Đi thăm nuôi (Ở những nơi hạn chế người thường vào như quân đội, nhà tù)
(7). (으)니까
16. 혹시 고참들이 괴롭히거나 하지는 않아?
Mấy người cũ (lính có thâm niên hơn) có bắt nạt hay làm gì không?
* 밥을 먹거나 하자 : Đi ăn cơm hoặc làm gì đó đi.
17. 훈련 받는 건 좀 어때? Huấn luyện thì sao?
18. 친구들한테 물어보니까 일병 정도면 군대 생활도 좀 편해질 거라던데 진짜인지 아닌지 모르겠어.
Em hỏi mấy đứa bạn thì thấy chúng nó bảo là nếu mà lên hạ sĩ thì việc sinh hoạt trong quân đội cũng sẽ đỡ vất vả hơn, không biết là có đúng không nữa.
19. 혹시 힘든 일이 있으면 나한테 꼭 얘기해. Có chuyện gì khó khăn thì nhất định phải nói với em đấy.
20. 내가 해줄 수 있는 일이야 많지 않겠지만, 그래도 기도라도 해줄 수 있잖아? 그러니까 신경 쓰지 말고 다 얘기해. 알았지? Việc mà em làm được cho anh thì không nhiều, nhưng kể cả thế thì em vẫn có thể cầu nguyện cho anh được mà. Vì thế đừng bận tâm mà cứ nói hết với em. Anh nhé.
* 일이야 = 일은
*기도 하다 : Cầu nguyện
* 신경 쓰다 : Bận tâm, để ý.
21. 나는 오빠만 기다리고 있으니까 아무 걱정도 하지 말고 몸 건강히 잘 있다가 와.
Em chỉ đợi anh thôi nên đừng lo lắng bất cứ điều gì mà hãy chú ý giữ gìn sức khỏe rồi quay lại với em.
22. 기다리는 시간 하루하루가 쉽지는 않지만 그래도 오빠야말로 정말 힘들 거라고 생각하면서 견디고 있어. Ngày qua ngày chờ đợi thực sự không phải là việc dễ dàng nhưng em luôn nghĩ anh mới mà người thực sự vất vả nên em cũng đang cố vượt quá.
23. 얼른 제대해서 오빠랑 같이 데이트할 수 있었으면 좋겠다. Mong anh sớm xuất ngũ để có thể hẹn hò với anh.
(8) 았/었으면 좋겠다
24. 전화 자주 하고 보고 싶어. Gọi điện cho em thường xuyên nhé. Em nhớ anh.
25. 오빠를 사랑하는 주연이가. Yêu anh, JooYeon.
P.S.: 혹시 필요한 거 있으면 얘기해. 다음에 면회 갈 때 챙겨 갈게.
Nếu anh cần gì thì hãy nói với em nhé. Lần thăm tới em sẽ mang đến cho.
* 챙기다: Chăm sóc, chuẩn bị
(1) (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 데:
Câu trúc (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 데 ở đây không được hiểu theo nghĩa tương phản mà ở đây 데 là danh từ được hiểu theo nghĩa “NƠI, CHỖ”. Có thể hiểu đây dùng cấu trúc định ngữ kết hợp với danh từ 데.
Ví dụ:
(2) V1 (으)랴 + V2 (으)랴
Kết hợp với động từ, được dùng để thể hiện chủ thể bận rộn hoặc cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ, công việc.
(3) A/V+았/었던 “ĐÃ TỪNG”
Hồi tưởng lại một hành động hoặc một trạng thái nào đó đã xảy ra trong quá khứ.
(4) V+ 기로 하다
Gắn sau động từ, thể hiện ý nghĩa hứa hẹn hoặc quyết tâm, quyết định làm một việc gì đó. Có thể dụng cấu trúc này để thể hiện cho quyết định của chủ thể hoặc một kế hoạch đối với người khác. Thường chia dưới dạng quá khứ -기로 했다.
(5) A/ V +기는 하다
Thể hiện việc đồng tình với ý kiến của đối phương được nói ở vế trước nhưng vế sau lại đưa ra sự phủ định, hoặc đưa ra quan điểm khác.
→...THÌ CŨNG CÓ...NHƯNG ....
Cấu trúc này biểu thị dưới các dạng: A/V + 기는 하지만 ....
Dạng rút gọn: A/V + 긴 하다
Có thể thay thế 지만 bằng (으)ㄴ/는 데
(6) V + (으)려고 하다
Thể hiện một sự định hay kế hoạch nào đó. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “ Định (làm gì).
(7). (으)니까
Ngoài nghĩa chỉ nguyên nhân kết quả thì (으)니까 còn được dùng để diễn tả việc nhận ra một sự thật, thực tế mới mẻ nào đó.
(8) A/V + 았/었으면 좋겠다
Diễn tả mong muốn về điều gì đó không có thực. Cấu trúc này diễn tả hi vong 1 điều gì xảy ra tương phản với thực tế , tương đương nghĩa tiếng Việt là ước mong.
* 챙기다: Chăm sóc, chuẩn bị.
+ 밥 꼬박 꼬박 챙겨 먹어야 돼요. Nhớ phải cơm nước ăn uống đều đặn (Chuẩn bị cơm rồi ăn)
+ 식탁에 밥을 챙겨 놨으니까 데워 먹으면 돼요. Tôi đã chuẩn bị sẵn cơm trên bàn rồi nên chỉ cần hâm nóng lên là ăn được
+ 내가 집에 없을 때 엄마 아빠 잘 챙겨드려 ~ Khi chị không có nhà thì nhớ chăm sóc bố mẹ nhé.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -