logo
donate

Phân biệt cấu trúc 고 있다 và 아/어/여 있다

1. ĐỘNG TỪ + 고 있다  

Diễn tả một hành động đang diễn ra.. (Diễn tả chủ thể đang thực hiện một hành động.)  

~ 고 있다  được gắn với bất kỳ một động từ hành động nào để diễn tả hoạt động, hành động đó đang diễn ra.

Dạng kính ngữ là ~ 고 계시다

 

2. ĐỘNG TỪ + 아/어/여 있다 

Diễn tả một hành động đã hoàn thành và ĐANG DUY TRÌ ở trạng thái hoàn thành đó.  

Dùng với các nội động từ và hầu hết các từ bị động. (Những động từ không phải do người hoặc vật tác động lên).

Ví dụ: 앉다 (ngồi), 눕다 (nằm), 서다 (đứng) , 비다 (trống), 남다 (còn lại) ….

Dạng kính ngữ ~ 아/어/여 계시다

 

3. SO SÁNH

 

Ví dụ 1:

그 학생이 서 있어요.  Học sinh đó đang đứng. (Đã đứng rồi và đang duy trì trạng thái đứng).

 그 학생이 서고 있어요. Học sinh đó đang đứng. (Đang dịch chuyển cơ thể từ trạngt thái nằm, ngồi sang trạng thái đứng lên).

 

Ví dụ:

그 사람이 병원에 입원해 있어요. Người đó đang nhập viện. (Đã được đưa vào trong viện và đang được điều trị trong viện).

그 사람이 병원에 입원하고 있어요.  Người đó đang nhập viện. (Đang di ,chuyển, đang trên xe đưa đến bệnh viện).

Ví dụ 3   

(그 사람은) 책을 책상 위에 놓고 있어요.  (놓다)

→ Anh ấy đang đặt sách trên bàn.  (Đang di chuyển bàn tay để đặt cuốn sách lên bàn). 

책이 책상 위에 놓여 있어요 (놓이다)

→ Sách đang được đặt ở trên bàn. (Quyển sách đã được đặt trên bàn rồi, và vẫn đang trên bàn).

 

Ví dụ 4:

- 저는 문을 열고 있어요. (열다). Tôi đang mở cửa. (Đang di chuyển cánh tay từng bước để mở cửa). 

- 문이 열려 있어요 (열리다). Cửa đang mở. (Cửa đã được mở ra rồi, và trạng thái mở vẫn đang được duy trì). 

 

Ví dụ 5:

아까 창문은 열려 있었어요. (열리다) Lúc nãy cửa sổ vẫn đang được mở. 

아까 (저는) 창문을 열고 있었어요. (열다) Lúc nãy tôi đã đang mở cửa. 

VÍ DỤ 6:

아이는 (침대에) 누워 있어요.

→ Đứa bé đang nằm trên giường. (Đã nằm xuống giường rồi và trạng thái nằm vẫn đang được duy trì). 

아이는 (침대에) 눕고 있어요.

→  Đứa bé đang nằm xuống giường. (Đang di chuyển cơ thể để chuyển từ trạng thái ngồi sang trạng thái nằm). 

 

Ví dụ7:

학생들은 (의자에) 앉아 있어요.

→ Các học sinh đang ngồi trên ghế. (Các học sinh đã ngồi xuống ghế rồi và vẫn đang ngồi trên ghế). 

학생들은 (의자에) 앉고 있어요.

→ Các học sinh đang ngồi xuống ghế. (Đang di chuyển cơ thể từ trạng thái đứng sang trạng thái ngồi). 

 

Ví dụ 8:  

그림은 (벽에) 걸려 있어요. (걸리다).

→ Bức tranh đang được treo trên tường. (Đã treo bức tranh trên tường rồi và bức tranh vẫn đang ở trên tường). 

(저는) 그림을 (벽에) 걸고 있어요. (걸다)

→ Tôi đang treo bức tranh lên tường. (Đang thực hiện từng bước để treo được bức tranh lên tường). 

 

4. LƯU Ý 

Một số động từ 입다 (mặc), 신다 (đi), 끼다 (đeo), 벗다 (cởi)...khi kết hợp với  ~ 고 있다 có thể hiểu theo 2 nghĩa.

-  빨간 옷을 입고 있는 사람은 제 동생이에요.

    Người đang mặc áo đỏ kia là em tôi. 

 

5. KẾT LUẬN 

~ 고 있다

Dùng để diễn tả một chủ thể thực hiện một hành động (ĐANG TIẾN HÀNH)

Chủ yếu dùng để diễn tả là chủ thể đó thực hiện hành động đó như thế nào lên vật thể.

~ 아/어/여 있다

Diễn tả một trạng thái đang tồn tại/ được duy trì sau khi một hành động nào đó được hoàn thành (bị động)

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan