logo
donate

Phân biệt ~는 바람에, ~는 통에, ~는 탓에

  Phân biệt ~ 바람에, ~ 통에, ~ 탓에

 

*Giống nhau:

- Đều dùng để chỉ nguyên nhân ở vế trước dẫn đến kết quả ở vế sau. 

- Hai ngữ pháp này có điểm chung là vế sau không dùng câu mệnh lệnh, đề nghị, rủ rê mà chỉ dùng trần thuật và chỉ dùng trong văn nói.

 

*Khác nhau:

      ~ 바람에

- Được dùng khi có một nguyên nhân bất ngờ không thể dự đoán trước dẫn đến kết quả ngoài ý muốn, ngoài mong đợi.

- Ví dụ:

           커피를 들고 오다가 넘어지는 바람에 커피가 바닥에 전부 쑫아졌다. Vừa đến lấy cà phê mang đi thì bị vấp té nên cà phê đổ hết ra sàn.

           통사고가 나는 바람에 다쳐서 병원에 입원했대요. Anh ấy anh ấy bị thương phải nhập viện do tai nạn giao thông.

      V~ 통에

- Được dùng để nhấn mạnh hoàn cảnh, tác nhân bên ngoài rất hỗn loạn và phức tạp đưa đến một kết quả tiêu cực nào đó.

- Ví dụ:

지       하철 출입문이 열리자마자 타려는 사람들이 한꺼번에 물리는 통에 밀려서                   

              넘어지고 말았습니다. Ngay khi cửa tàu điện ngầm mở ra thì những người lên tàu đổ xô lên một lượt nên tôi đã bị đẩy ngã.

          아이들이 시끄럽게 떠드는 통에 집중이  된다. Vì những đứa trẻ ồn ào quá nên tôi không thể tập trung được.

     V~ 탓에

- Được dùng để đổ lỗi, nêu ra lý do, nguyên nhân, biện hộ, quy trách nhiệm cho một tình huống không tốt nào đó.

- Ví dụ:

          어 술을 많이 마신 탓에 오늘 아침에 머리가 아팠어요. Sáng nay tôi bị đau đầu vì uống nhiều rượu hôm qua.

          장마철인 탓에 비가 자주 온다. Do đang mùa mưa nên trời hay mưa.