logo
donate

Ngữ pháp cao cấp V/A~다 못해

                                   

  1. *Tìm hiểu về ngữ pháp V/A~ 못해

Cấu trúc ngữ pháp này có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘không thể ... hơn nữa, thêm nữa’, ‘hông gì bằng’, ‘Đến độ’..., nói về mức độ của trạng thái trong trường hợp hành động bị quá đà nên kết quả là rơi vào trạng thái mang tính cực đoan và đến giới hạn nhất định.

 

  1. *Tìm hiểu thêm về ngữ pháp V/A~ 못해

- Cụm từ ‘ 못해’ thường được đặt sau một từ miêu tả, động từ hoặc tính từ, để diễn đạt sự không hoàn hảo hoặc không đạt được mức độ tối đa. Ví dụ: ' 영화는 재미있다 못해 지루하다' (Bộ phim đó không thú vị đến mức làm cho tôi cảm thấy nhàm chán).

‘- 다 못해’ thường được kết hợp với các từ khác như ‘너무’ quá, ‘아주’ rất, ‘정말’ thực sự để làm nổi bật sự không hoàn hảo đó hoặc tăng cường ý nghĩa của câu.

  1. *Ví dụ về ngữ pháp V/A~ 못해

- 아침도  먹고 점심까지 굶으니까 배가 고프다 못해 쓰리기까지 해요.

   Vì tôi không thể ăn sáng và nhịn đói cho đến bữa trưa nên tôi cảm thấy như sắp chết đói rồi.

- 옷이 너무 많아서  입지 못한다.

   Quần áo thừa thãi, mặc không hết

- 그는 힘든 일정을 견디다 못해 쓰러지고 말았다.

   Anh ấy đã ngất xỉu vì không thể chịu nổi lịch trình hơn nữa.

- 복통이 심해서 아프다 못해 죽고 싶을 지경이에요.

   Tôi bị đau bụng dữ dội đến nỗi không thể chịu đau nữa chỉ muốn chết đi.

- 아들이 취업할 생각은  하고 놀러만 다니니까 참다 못한 아버지가 이들한테 집을 나가라고 했다.

   Người cha không thể chịu đựng được nữa vì con trai ông chỉ đi chơi và không nghĩ đến việc kiếm việc làm nên đã yêu cầu anh ta rời khỏi nhà.

- 한국어를 공부해도 한국어로 이야기할  없다 못해 제대로 이해조차 못해요.

  Dù đã học tiếng Hàn nhưng tôi không thể nói chuyện bằng tiếng Hàn, thậm chí còn không thể hiểu được một cách đúng đắn.

- 요리를 하기는 하지만 완벽하게 맛있는 음식을 만들지 못해요.

   Tôi biết nấu ăn nhưng không thể làm ra món ăn ngon hoàn hảo.

- 그의 발표는 이해하기가  못해 별로 도움이 되지 않았어요.

   Bài thuyết trình của anh ấy không dễ hiểu và không hữu ích cho lắm.