logo
donate

Ngữ pháp cao cấp V (으)랴 – V (으)랴

Tìm hiểu về ngữ pháp V () – V ()

- Cấu trúc ngữ pháp này được gắn vào thân động từ hành động dùng thể hiện sự bận rộn vì làm một số việc được liệt kê.

- Có thể dịch theo nghĩa tiếng Việt là: ‘nào là... nào là...’, ‘vừa lo… vừa lo...’

 

Tìm hiểu thêm về ngữ pháp V () – V ()

- Phải liệt kê từ 2 hành động trở lên.

- Vế sau thường đi cùng với ‘바쁘다’, ‘정신없다’.

Ví dụ về ngữ pháp V () – V ()

- 맞벌이 하는 주부들은 아이 키우랴 직장 생활하랴  틈이 없다. Những bà nội trợ có thu nhập kép không có thời gian nghỉ ngơi giữa việc nuôi con và làm việc văn phòng. 

- 고등학생들은 학원 가랴 밀린 숙제 하랴 공부하느라 바빠서 친구들과 어울리지 못하는 경우가 많다. Học sinh cấp 3 thường không thể đi chơi cùng bạn bè vì quá bận học, đi luyện thi hoặc làm bài tập về nhà.

- 40 가장들은 노후 준비도 하랴 아이들 교육도 시키랴 이래저래  들어갈 데가 많다. Nhiều chủ hộ ở độ tuổi 40 chi rất nhiều tiền cho nhiều thứ, trong đó có việc chuẩn bị cho tuổi già và việc học hành của con cái.

- 한국어 수업을 들으랴 아르바이트를 하랴 정신없이 바쁜 하루를 보냅니다. Tôi trải qua một ngày bận rộn với việc tham dự giờ học tiếng Hàn và đi làm thêm.

- 응웬 씨는 한국어 공부하랴 아르바이트하랴 바쁘게 한국 유학 생활을 하고 있다. Nguyên có cuộc sống bận rộn vì phải học tiếng Hàn và làm việc bán thời gian.

- 작은 김밥 가게를 운영하는 어머니는 주문 받으랴 음식 만들랴 정신없이 하루를 보낸다. Mẹ tôi, chủ một cửa hàng kimbap nhỏ, suốt ngày bận rộn nhận đơn đặt hàng và chế biến đồ ăn.

- 주말에 친구를 만나랴 운동하랴 잠시도 쉬지 못했다. Tôi thậm chí không thể nghỉ ngơi một giây phút nào giữa việc gặp gỡ bạn bè và tập thể dục vào cuối tuần.

- 낮에는 학교에서 공부하랴 저녁에는 커피숍에서 일하랴 힘들겠어요. Chắc hẳn việc học ở trường vào ban ngày và làm việc ở quán cà phê vào buổi tối rất khó khăn.