logo
donate

Ngữ pháp cao cấp (으)ㄹ 리가 없다

Tìm hiểu về ngữ pháp ~() 리가 없다

- Cấu trúc ngữ pháp này được sử dụng khi nói nhấn mạnh về việc mà không thế tin nối hoặc việc mà không có tính khả thi (không có khả năng xảy ra) như thế .

- Có thể dịch theo nghĩa tiếng Việt là ‘không có lý nào, lẽ nào...’

 

 

Ví dụ về ngữ pháp ~() 리가 없다

- 좋은 재료를 가지고 정성껏 요리하면 음식이 맛이 없을  없습니다. Nếu bạn nấu ăn bằng những nguyên liệu tốt và bằng sự chân thành thì món ăn không thể không ngon.

- 그걸  의원이 몰랐을 리가 없죠. Không thể nào Hạ nghị sĩ Kim lại không biết điều đó.

- 밤에 해가  리가 없어요. Không lẽ nào mặt trời lại mọc buổi đêm như thế.

- 여름에 눈이  리가 없어요. Không lẽ nào mùa hè lại có tuyết rơi như vậy.

Tìm hiểu thêm về ngữ pháp ~() 리가 없다

- Có thể lược bỏ , dùng ở dạng ‘() 리없다’.

- Có thể thay 없다 bằng 있다 để chuyển thành dạng () 리가 있다 được dùng trong câu nghi vấn. Lúc này có thể sử dụng tráo đổi dạng '() 리가 없다' và ‘() 리가 있나요?’ hoặc ‘() 리가 있겠어요?’

      Ví dụ: 

       그 친구가 나에 대해서 그런 말을 했을 리가 있어? Lẽ nào anh ấy lại nói những điều đó về tôi? 

       사람들 앞에서 무시를 당하면 기분이 좋을 리가 있겠어요? Không có lý nào bạn lại cảm thấy dễ chịu nếu như bạn bị phớt lờ trước mặt mọi người?

- Có thể dùng với dạng quá khứ '/'.

      Ví dụ: 

       친구가 나에 대해서 그런 말을 했을 리가 없어요. Không đời nào bạn tôi lại nói như vậy về tôi.

       제가  번이나 말했는데 착각했을 리가 없어요. Tôi đã nói ba lần rồi, bạn không thể nhầm được.

- Nếu phía trước là danh từ thì sử dụng dạng ‘ 리가 없다’

      Ví dụ: 

       비행기 표가  원일 리가 없다. Không thể nào vé máy bay lại có giá 1.000 won được.