logo
donate

Ngữ pháp cao cấp 보고

TÌM HIỂU NGỮ PHÁP NGỮ PHÁP 보고

Cấu trúc này được sử dụng để chỉ ra người trực tiếp chịu tác động của câu hỏi, nhờ vả, gợi ý hoặc mệnh lệnh. Cấu trúc thường được sử dụng chủ yếu trong văn nói khi trích dẫn lời nói. 

 

VÍ DỤ NGỮ PHÁP 보고

희선씨가 세훈씨보고 보고서 쓰는  도와 달라고 하던데요

Heesun nhờ Sehun giúp viết báo cáo. 

 

의사 선생님이 아버지보고 담배를 끊으라고 하시더라고요

Bác sĩ khuyên cha tôi là hãy ngừng hút thuốc. 

 

남편이 보고 보라색이  어울린다고 했어요

Chồng tôi bảo tôi là hợp với màu tím. 

 

철수가 영회보고 바보라고 했어요.

Cheolsu bảo Younghee là đồ ngốc. 

 

철수가 영회보고 같이 등산을 가자고 했어요

Cheolsu rủ Younghee cùng đi leo núi. 

 

친구가 보고 어디에 가는지 물어봤어요

Bạn tôi hỏi tôi là đang đi đâu.

 

TÌM HIỂU THÊM NGỮ PHÁP 보고 

Cấu trúc này có thể thay thế bằng 더러 mà không làm thay đổi lớn về ý nghĩa.

희선씨가 세훈씨더러 보고서 쓰는  도와 달라고 하던데요

의사 선생님이 아버지더러 담배를 끊으라고 하시더라고요

 

Trợ từ 보고 và 더러 có thể được thay thế bằng 에게 hoặc 한테 

 선생님이 저보고 말을 놓으라고 하셨어요.

 선생님이 저한테 말을 놓으라고 하셨어요

 

Tuy nhiên trong trường hợp không phải câu trích dẫn thì 한테 hoặc 에게 không thể thay thế bằng 보고 hoặc 더러 

요즘 수현 씨보고 무슨  있나요? (x)

요즘 수현 씨한테 무슨  있나요? (o)