1. – 는다고 해도: Dù ...đi chăng nữa
아무리 비싸다고 해도 필요한 책이라면 사야지. Mặc dù đắt như thế nào đi chăng nữa nhưng nếu là quyển sách cần thiết thì phải mua chứ.
2. – 더라도: Dù (Diễn tả dù giả định như câu trước nhưng câu sau vẫn tương phản với giả định của câu trước)
내일은 무슨 일이 었더라도 지각하면 안돼. Dù ngày mai có việc gì đi nữa cũng không được đến trễ.
미국에 가더라도 자주 전화해. Dù đi Mỹ nhưng hãy thường xuyên gọi điện về nhà.
3. – 아/어 봤자: Kể cả...đi nữa; cho dù...đi chăng nữa
a. Động từ + 아/어 봤자: Việc của vế thứ nhất có diễn ra thì vế sau vẫn vậy không có nghĩa lí gì.
- Sau nó hay đi với câu dạng ㄹ/을 것이다 (dự đoán) hoặc câu thường, ko đi kèm được câu mệnh lệnh và thỉnh cầu.
VD: 지금 출발해 봤자 약속시간에 도착할 수 없어.
Bây giờ xuất phát đi nữa thì cũng không tới đúng hẹn được đâu.
깨끗하게 청소해 봤자 금방 더러워져요.
Cho dù có dọn đi nữa thì rồi lại bẩn ngay thôi.
b, Tính từ + 아/어 봤자: Việc của vế trước không có gì đáng nói hay đáng ngạc nhiên. Với tính từ thì nó hay có câu hỏi ở dưới (hỏi lửng thôi chứ ko phải để trả lời). Sau nó không đi kèm với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.
VD: 한국의 겨울 날씨가 추워 봤자 북극보다 춥겠어요?
Thời tiết của Hàn Quốc có lạnh thì có bằng bắc cực không?
4. ĐT/TT + 아/어/여도
DT + 이어도/여도: Cho dù…, dù…cũng…, dù...nhưng...(Nhằm chỉ sự nhượng bộ, một sự cho phép hoặc 1 điều kiện nào đó)
a, ĐT/TT + 아/어/여도:
아도: dùng khi động từ / tính từ kết thúc có nguyên âm ㅏ, ㅗ
VD: 바빠도 한국말을 공부해요.
Dù bận tôi vẫn muốn học tiếng Hàn.
어도: dùng khi động từ / tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác.
VD: 밥을 먹어도 배부르지 않아요.
Ăn cơm mà cũng chẳng no.
여도: dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 => 해도.
VD: 공부를 많이 해도 시험을 잘 못 봤어요.
Dù học rất nhiều nhưng dường như cũng không làm bài tốt.
b, DT + 이어도/여도:
VD: 일요일이어도 일을 합니다.
Dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.
*** Lưu ý:
Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “–(으)면 안된다”.
VD:
A: 여기 앉아도 됩니까?
Ngồi đây cũng được chứ?
B: 아니오, 앉으면 안됩니다.
Không, không được ngồi đây.
5. – 으나 마나: Chỉ một việc làm vô ích, vô dụng làm cũng như không.
VD: 너무 늦어서 지금은 가나 마나예요.
Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi.
6. – 고도: (cũng) diễn tả ý tương phản hoặc một đặc tính khác so với sự việc, cảm giác mà đã đề cập ở vế trước.
영희는 슬픈 영화를 보고도 울지 않는다.
Yeong Hui xem phim buồn mà cũng không khóc.
그 사람과 헤어지고도 눈물을 안 흘렸어요.
7. – 기는 하지만: ...thì cũng…nhưng
VD: 커피를 마시기는하지만 좋아하지 않아요.
Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm.
가: 오늘 날씨가 어때요?
Hôm nay thời tiết như thế nào?
나: 바람이 불기는 하지만 춥지는 않아요.
Ừ thì cũng có gió thổi nhưng không lạnh.
8. – 는 데도: Mặc dù
생활비가 넉넉한데도 항상 부족하다고 해요.
9. – 는 셈이다: Dùng khi nếu chúng ta thử suy nghĩ về 1 kết quả nào đó và việc đang làm có thể giống hoặc gần giống nhau có thể dùng ở quá khứ, hiện tại và tương lai. Hiểu là “coi như, giống như, xem như...”
Ngoài ra thì ở thì hiện tại và tương lai ta còn dùng trong trường hợp suy nghĩ về những quyết định hoặc dự tính trong tương lai.
가: 아직도 일이 많이 남았어요? Vẫn còn nhiều việc phải làm à?
나: 아니요, 이제 이것만 하면 되니까 한 셈이에요. Không làm thêm việc này nữa thì coi như xong hết rồi.
10. –는 편이다: dùng ở thì hiện tại có nghĩa là “thuộc diện, thường...” nhằm diễn tả hành động hay sự việc mà thiên về một khuynh hướng nào đó. Nói cách khác là so với cái bình thường thì cái này đặc biệt hơn.
그 사람은 한국어를 잘하는 편이다. Người đó khá giỏi tiếng Hàn.
가: 주말에 보통 뭐 하고 지내요? Cậu thường làm gì vào cuối tuần?
나: 주말에는 공원에 자주 가는 편이에요. Tôi thường đi công viên và cuối tuần.
11. – 을 만하다: Đáng để, có giá trị ...
Hiểu một cách đơn giản là đáng để làm một việc gì đó.
그친구를 믿을 만해요. ( Người bạn đó đáng để tin cậy)
가: 한국 음식 중에서 맛있는 음식을 추천해 주세요. Trong các món ăn Hàn Quốc, hãy giới thiệu cho tôi những món thật ngon.
아: 불고기가 먹할 거예요. 한번 먹어 보세요. Món thịt nướng rất ngon. Nó đáng để thử một lần.
가: 5월인데 벌써 덥네요. Mới đến tháng 5 mà nóng quá.
나: 아직은 차믈 만하지만 앞으로가 걱정이에요. Vẫn còn có thể chịu đựng được, nhưng lo cho sau này quá.
12. – 을 정도로: được sử dụng trong trường hợp mức độ của vế sau bằng với vế trước. Được hiểu là “đến mức”
알아듣기 어려울 정도로 말이 빨라요. Nói nhanh đến mức nghe khó hiểu.
가: 다리는 다졌나고 들었는데, 어때요? Nghe nói chân bị thương, thế nào rồi?
나: 걷기 힘들 정도로 아파요. Đau đến mức việc đi lại cũng khó.
13. – 다 시피 하다: được sử dụng trong trường hợp một việc gì đó mà thực tế không phải như vậy mà gần như là giống như thế. Có thể hiểu là: giống như là, coi như là, hầu như là ...
다이어트 때문에 매일 굶다시피 하는 사람들이 많아요. Vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày gần như là nhịn .
14. – 은 감이 있다: được dùng trong trường hợp khi nảy sinh suy nghĩa hoặc cảm nhận nào đó trước 1 sự việc. Có thể hiểu là: “nghĩ rằng là ...., cảm nhận rằng...”
가: 오늘 산 치마인데 어때요 ? Chiếc váy mà tôi mua hôm nay thế nào?
나: 예쁘기는 한데 좀 짧은 감이 있네요. Đẹp thì đẹp nhưng tôi nghĩa nó hơi ngắn.
15. - 을 지경이다: được sử dụng nhằm diễn tả tình trạng giống với một tình trạng nào đó. Có thể hiểu là: đến mức, tới mức muốn ...
너무 많이 걸있더니 쓰러질 지경이에요. Đi bộ tới mức mà gục (ngã) luôn.
그 사람이 보고 싶어서 미칠지경이다
Nhớ người đó đến mức phát điên
16. – 나 보다/ (으)ㄴ 가 보다: có nghĩa là: “hình như có, có vẻ
몸이 좀아픈가 봐요. Có vẻ như cô ấy không được khỏe.
시험 점수가 안 좋은 걸 보니까 공부를 안 했나 봐요.
17. –는 걱 같다: Dùng ở thì hiện tại, có nghĩa là: hình như (thể hiện sự phỏng đoán, hoặc không chắc chắn)
가: 오늘 날씨가 어땔까?
나: 하늘이 흐린 걱을 보니 비가 올 것 같아.
가: 내 남자 친구 만나 보니까 어때?
나: 정말 멌있는 걱 같아.
18. – 을 테니(까): thể hiện sự dự đoán về tương lai hay ý chí của người nói.
Có nghĩa là: sẽ, nên...
가: 내일이면 합격자 발표가 있는데 정말 떨린다
나: 좋은 결과가 있을 테니까 걱정하지 말고 기다려.
가: 이번에 회사에서 또 승진했다면서? 정말 축하해요.
나: 고마워 . 오늘은 제가 살 테니까 맛있는 것을 먹으로 갑시다.
19. -을까 봐(서): Dùng để khi nói lo lắng về một cái gì đó. Hiểu là: Hình như, có vẻ, nhỡ đâu...
여권을 잃어버릴까 봐서 집에 도고 왔어요.
20. –는 모양이다: chỉ người nói nhìn sự vật và đánh giá khách quan, suy đoán về vấn đề nào đó.
Hiểu là: có vẻ, hình như...
밥을 안 먹는 것을 보니까 배가 아직 안 고븐 모양이에요.
21. – 을 리(가) 없다 / 있다: Có nghĩa là “làm gì có chuyện đó, không thể có chuyện đó “hay “hoặc “có, lẽ nào”
내가 네 이름을 잊을 리가있니?
Có lẽ nào cậu quên được tên tớ sao?
가: 빕들이 음식이 부적하지 않을까요.
나: 이렇게 많이 준비했는데 부족랄 리 없어요.
22. –는 듯하다: Nghĩa là: có lẽ
가: 내일 모임에 친구들이 몇 명쯤 올까?
나: 우리 반 친구들이 모두 올 듯해.
23. –을 걸(요): Có nghĩa là “có lẽ” dùng trong trả lời
가: 주말인데 다른 친구들은 뭘 하고 있을까?
나: 글쎄. 아마 다들ㄹ 쉬고 있을걸.
24. –을 텐데: Được hiểu là chỉ sự kì vọng của người nó hoặc dự đoán về một việc nào đó. Nghĩa là: có lẽ, chắc là, dường như
기차가 곧 출발할 텐데 서두릅시다.
25. – 기(가) 무섭게: đây là dạng nhấn mạnh của 자마자 vế thứ nhất thì kết thúc còn vế thứ 2 thì diễn ra luôn “ngay, ngay lập tức...”
그 사람은 얼굴을 보기 무섭게 화를 냈어요.
26. –다가: biểu thị 1 hành động hay một sự việc mà mệnh trước đang diễn ra thì bị 1 hành động hay sự việc khác ở mệnh đề sau làm đứt quãng. Có nghĩa: đang ... thì
공부하다가 전화를 받았어요. Đang học bài thì nghe điện thoại
버스를 타고 가다가 친국를 만났어요.
27. - 았/었 더니: Một việc gì đó được nhận ra sau khi làm việc gì hoặc hiểu theo nghĩa: vì ... nên
오랜만에 고향에 갔더니 많은 것이 변허 있었다.
술을 많이 마셨더니 오늘 머리가 아파요.
28. – 자마자: Có nghĩa là ngay khi, rồi sau đó...
가: 미국에 도착하자마자 전화하세요.
나: 알았어. 너무 걱정하지마.
29. – 고 나서: Thường gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động, trạng thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian. Có nghĩa là: sau khi, rồi, rồi thì, và..
취직하고 나서 결혼할 생각이에요.
30. –고 보니(까): được hiểu là sự thật nào đó được tìm thấy sau khi làm việc gì đó. Sau khi làm gì đó rồi mới thấy.
전천에서 내리고 보니 다른 역이었어요.
31. – 고서: sau khi
총수른 긐애고서 외출을 했어요.
32. – 고서야: Sau khi
가: 이제 늘로 온 친구 들이 일찍 집에 갔어요?
나: 아니아, 우리 집에 있는 음식을 모두 먹어서야 집에 갔어요.
가: 이번엗도 공부를 열심히 안 해서 시럼을 잘 못 봤어.
나: 그렇께 공부를 안 하고서야 어떻게 좋은 대학에 갈 수 있겠니?
33. –아 / 어서야: V/A cứ phải ... thì mới
요즘 너무 바빠서 새벽 2시가 넘어서야 잠을 잘 수 있어요.
이렇게 운동은 안 하고 컴퓨터 게임만 해서야 어떻게 건강할 수 있겠어요.
34. – 았/었다가: Khi một hành động phía trước kết thúc và có một hành động tương phản phía sau xảy ra.
Chủ ngữ phải là một và các động từ thường phải là các từ có ý nghĩa đối lập.
Có nghĩa: rồi thì, rồi
았다가
Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với nguyên âm “아, 오”, hoặc kết thúc là nguyên âm “아, 오”
었다가
Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với hoặc đuôi kết thúc là các nguyên âm khác nguyên âm “아, 오”
버스를 탔다가 잘못 탄 것 같아서 내렸어요.
35. –자: ngay sau vế 1 kết thúc thì vế 2 được tiếp tục ngay. có thể hiểu là “ngay, lập tức ...”
창문 을 열자 시월한 바람이 들어왔다 .
36. –게: Được hiểu là giải thích mục đích của hành động phía sau. Có nghĩa là để, để cho, để có thể...
맜있는 음식을 만들게 신전한 재료를 사다 주세요.
37. –도록: mang nghĩa “để, để làm, để có thể”
아이들이 먹기 쉽도록 연락이 없다.
38. –을 겸 (- 을겸): Xuất hiện với ý nghĩa: diễn đạt mục đích của hành động, trạng thái được thực hiện ở mệnh đề đi sau; hành động ở mệnh đề đi trước thường có tính chất ý đồ và chính thức.
Có nghĩa là: để, vì (lợi ích), cho, nhân cơ hội, sẵn tiện, sẵn đó, vừa, vừa để làm gì...
스트레스도 폴 겸 노래방에 가자 .
39. – 기 위해(서): được hiểu là “vì cái gì đó mà phải hy sinh”
한국 대학교에 들어가기 위해서 한국어능력시험 공부를 했어요.
40. –고자: có nghĩa là để chủ yếu dùng khi diễn thuyết, viết, phỏng vấn, hội họp.
한국에 유학을 가고자 공부를 하고 있습니다.
41. 간접화법: (Cấu trúc nói gián tiếp)
가: 언제까지 장학금을 신정해야 하는지 알아요.
Bạn có biết đến bao giờ đăng kí học bổng không?
나: 어제 학교 홈패이지이서 봤는데 이번 주 금요일까지라고 해요.
가: 지금이 몇 시예요.
나: 네, 뭐라고 하셨어요?
가: 지금이 몇 시냐고 했어요.
42. –기 마련이다: Đương nhiên
사람하는 사람이 제일 멌있어 보이기 마 련이에요.
43. –는 법이다: Đương nhiên, điều hiển nhiên
사람은 누구나 살면서 힘든 일도 생기응 법이다.
44. – 기만 하다: Điều đương nhiên, hiển nhiên
가: 유학 생활이 어때요? Cuộc sống du học ntn?
나: 아직은 친구가 없어서 심심하기만 해요. Vì k có bạn nên đương nhiên là vẫn buồn chán
45. –을 뿐이다: Đương nhiên, hiển nhiên, chỉ là
가: 남자 친구예요? Là bạn trai hả?
나: 아니요, 그냥 친한 친구일 뿐 이에요. Không, anh ấy chỉ là bạn thôi.