logo
donate

150 cấu trúc ngữ pháp trong đề thi TOPIK (84~109)

XIII. 반복: LẶP LẠI

84. –곤 하다: thường làm gì trong quá khứ

초등학교 때 친구들과 함께 공원에 가곤 했어요.
Tôi thường cùng bạn đến công viên thời tiểu học.


85. –기 일쑤이다: thường làm gì trong quá khứ
나는 자주 늦잠을 자서 학교에 지각하기 일쑤이다.
Tôi thường xuyên ngủ muộn nên thường đến lớp muộn.

 

86. –아 /어 대다: cứ làm cái gì
어젯밤에 옆집 아기가 계속 울어 대서 잠을 하나도 못 잤어요.
Vì đêm hôm qa đứa trẻ nhà bên cứ khóc liên tục nên tôi không ngủ được chút nào.

 

XIV. 완료: HOÀN THÀNH

87. –고 말다: hoàn thành
어제 그사람과 헤어지고 말았어요.
Hôm qua tôi đã chia tay với người ấy.


88. –아/어 버리: hoàn thành
음식이 많이 있었는데 너무배가 고바서 혼자 다 먹어 버렸어요.
Thức ăn vẫn còn thừa nhiều, mà tôi thì quá đói bụng nên đã ăn hết rồi.

 

89. –아/어 내다: hoàn thành
어렵고 힘들지만 그 사람은 잘 참아 냈어요.
Dù khó khăn và vất vả nhưng cậu ấy vẫn chịu đựng được.

 

XV. 정보확인 XÁC NHẬN THÔNG TIN

90. –는지 알다/모르다: biết / không biết
그 사람이 성생님인 줄 알았어요.
Tôi nghĩ rằng anh ấy là giáo viên.


91. –잖아 (요)
가: 오늘 마이큰 씨가 안 왔네요.
Hôm nay Mai k đến nhỉ?
나: 고향에 갔잖아요.
Đã về quê rồi mà.

가: 맞다 . 들었는데 깜빡했어요.
Đúng rồi. tôi đã nghe rồi nhưng tự nhiên quên mất.
가: 이번 시험도 망쳦어.
Bài thi lần này lại hỏng rồi.

나: 그러니까 내가 미리 공부하라고 했잖아.
Bởi vậy tôi đã bảo bạn học trước rồi mà.

 

92. –는지 알다 / 모르다:
가: 그 친구가 무슨 음식을 좋아하는지 알아요?
Bạn có biết bạn ấy thích ăn gì không?
나: 네, 불고기를 제일 좋아해요.
Có, bạn ấy thích nhất là thịt nướng.

 

XVI. 대조 ĐỐI LẬP

93. –는 반변(에): mặt khác
백화점은 품질이 좋은 반면 가격이 비싸요.
Chất lượng ở cửa hàng bách hóa thì tốt nhưng giá cả lại đắt.

 

94. –더니: mặt khác/kết quả
지난 겨울에는 눈이 별로 안 오더니 이번에는 많이 오네요.
Mùa đông lần trước tuyết k rơi mấy nhưng lần này thì rơi nhiều nhỉ.

친구가 많이 먹더니 배탈이 났어.
Vì bạn tôi ăn rất nhiều nên đã bị đau bụng.


95. –으면서도: mặc dù
저 가게 옷은 품질이 안 좋으면서도 가격은 비싸요.
Mặc dù cái chất lượng áo của cửa hàng kia k tốt nhưng nó lại đắt.


96. –건만: mặc dù
민호 는 열심히 공부를 했건만 시험을 잘 못 봤다.
Mặc dù Minho học hành chăm chỉ nhưng không làm tốt bài kiểm tra.

 

XVII. 계획 KẾ HOẠCH

97. –으려던 참이다: định làm gì
가: 지금 출발하지 않으면 늦을 것 같아요.
Nếu bây giờ không xuất phát thì có thể muộn đấy .
나: 그렇지 않아도 지금 막 출발하려던 참이었어요.
Dù gì thì tôi cũng định xuất phát ngay bây giờ.


98. –는다는 것이: định làm cái này nhưng lại làm cái khác
조금 만 먹는다는 것이 너무 맛었어서 다 먹어 버렸어요.
Tôi định ăn 1 chút nhưng mà ngon quá nên đã ăn hết rồi.


99. –으려고 하다: ý định làm gì
가: 이번 방학에 뭐 할 거야?
Kì nghỉ lần này sẽ làm gì?
나: 친구와 같이 배낭여행을 가려고 해.
Tôi định đi phượt cùng bạn tôi.
비가 오려고 하네요. 우산 을 가지고가세요
Có thể sẽ mưa đấy. Mang ô theo nhé.

 

100.-을까 하다: ý định làm gì, ý định này có thể dễ dàng thay đổi.
남자 친구 생일 선물로 시계를 살까 해요.
Tôi định mua đồng hồ làm quà sinh nhật cho bạn trai.

 

101. –기로 하다: kế hoạch, dự định cụ thể
가: 방학 때 뭐 할 거예요.
Kì nghỉ này định làm gì thế?
나: 아르바이트를 하기로 했어요.
Tôi định đi làm thêm.

 

XVIII. 피동: BỊ ĐỘNG

102. –이/히/리/기: thêm vào sau động từ
도둑이 경찰에게 쫓기고 있어요.
Kẻ trộm đang bị cảnh sát đuổi theo.


103. –아/어지다: trở nên
이 볼펜은 글씨가 잘 써져요.
Bút bi này viết thì chữ trở nên đẹp hơn



104. 에 달려 있다: phụ thuộc
아이의 미래는 교육에 달려 있다
Tương lai của đứa trẻ thì phụ thuộc vào giáo dục.


105. 에 따라 다르다: kết quả sẽ thay đổi vì cái gì đó
물건의 품질은 가격에 따라 달라요.
Chất lượng của đồ vật phụ thuộc vào giá cả

 

XIX. 희망: HY VỌNG

106. –았/었으면 (싶다/하다/좋겠다) ước
미국에 한번 갔으면 싶어요.
Ước gì được đi Mỹ 1 lần.


107. –기(를) 바라다: mong chờ, mong rằng
행복하게 살기를 바랄게요.
Mong rằng a sẽ sống hạnh phúc.

 

XX. 변화 BIẾN ĐỔI

108. 아/어지다: trở nên
요즘 일이 많아져서 늦게 퇴근해요.
Dạo này công việc trở nên bận rộn nên tan ca muộn.


109. –게 되다: biến đổi về hành động
그 사람이 노래 부르는 모습을 보고 그 사람을 좋아하게 되었어요.
Nhìn dáng vẻ a ấy hát tôi đã thích a ấy rồi.

 

Xem thêm các bài thực hành liên quan