STT |
Liên từ |
Cách dùng |
Nghĩa tiếng Việt |
Ví dụ |
1 |
고 |
A/V ~고 N ~ (이)고 |
Và |
여자는 예쁘고 좋아요. Cô gái đẹp và tốt. |
2 |
지만 |
A/V ~지만 |
Nhưng |
어렵지만재미있어요. Khó nhưng mà hay. |
3 |
(으)니까 |
A/V ~(으)니까 |
Vì |
바쁘니까친구를못봐요. Vì tôi bận nên không thể gặp bạn. |
4 |
그리고 |
Từ dùng khi liệt kê một cách đơn thuần nội dung phía sau tiếp nối theo nội dung phía trước. |
Và |
김 시장님이 오섰어요. 그리고 부인도 오셨어요. Giám đốc Kim đã đến. Và phu nhân cũng đã đến. |
5 |
그러나 |
Nối 2 câu đối ngược nhau |
Nhưng mà, Tuy nhiên là, Thế nhưng |
나는 어제 그의 집에 갔다. 그러나 그를 만나지 못했다. Tȏi đến nhà nó hȏm qua nhưng khȏng gặp nó |
7 |
그렇지만 |
|
|
내가 멍청했었다는 것 알아. 그렇지만 그렇게 꼬집어 말할 필요는 없잖아. Tôi biết tôi là đồ đần độn. Thế nhưng không cần anh phải phê bình vậy mà. |
8 |
그러면 |
|
Nếu vậy, như vậy, vậy thì |
서둘러라. 안 그러면 늦는다. Nhanh chóng lên. Nếu không bạn sẽ trễ đó. |
9 |
그렇게 하면 |
Nối 2 câu với câu trước là tiền đề của câu sau |
Nếu làm như thế thì, nếu làm như vậy thì |
그렇게 하면 내가 억울하다. anh nói vậy thì oan cho tôi. |
10 |
그렇다면 |
|
Nếu thế thì, vậy thì, nếu vậy thì |
네 생각이 정 그렇다면 뜻대로 해라. Nếu cậu nghĩ như vậy thì cứ làm vậy đi! |
11 |
그러니까 |
Nối 2 câu, câu trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả câu sau |
Vì vậy, vì thế, bởi vậy |
나 늦을 거야. 그러니까 기다리지 말고 자. Anh sẽ về muộn. Nên hãy ngủ trước đừng đợi nhé. |
12 |
그래도 |
Nối 2 câu với ý nghĩa thừa nhận câu trước nhưng đưa ra ý trái ngược ở câu sau |
Dù vậy, dù như thế |
그는 가끔씩 나에게 심술을 부리지만, 그래도 나는 그를 좋아한다. Anh ấy thỉnh thoảng cứng đầu, nhưng dù vậy tôi vẫn thích anh ấy. |
13 |
그랬더니 (그리하였더니) |
Đặt ở đầu câu liên kết với câu trước. Có nghĩa là người nói nhớ rồi nói lại hành động trong quá khứ và giải thích kết quả ở vế sau. 그랬더니 dùng trong Trường hợp hai vế giống nhau. |
Thế rồi, thế là, thế mà |
그랬더니 그 사람이 뭐라고 그래요? Thế người đó đã nói gì? |
14 |
그래서 |
Từ được dùng khi nội dung ở phía trước trở thành nguyên nhân, điều kiện hay căn cứ của nội dung ở phía sau |
Vì vậy, vì thế, cho nên, thế nên |
어제는 비가 왔다. 그래서 하루 종일 집에 있었다. Hôm qua trời mưa. Vì vậy tôi ở nhà cả ngày. |
15 |
하지만 |
Nối 2 câu đối ngược nhau |
Nhưng, mà, nhưng mà, thế mà, thế nhưng |
친구로서 네가 무엇을 하든 나는 너를 나무라지 않겠다.하지만 판사로서의 나는 나의 의무를 다하고 너를 벌해야만 한다. Là bạn, tȏi khȏng trách việc anh đã làm, nhưng với tư cách là một quan toà, tȏi phải thi hành phận sự của tȏi và trừng phạt anh |
16 |
그런데 |
|
|
그 사람 알아요. 그런데 이름을 잊어버렸어요. Tôi biết người ấy. Thế nhưng tôi quên tên mất rồi. |