46. – 을 뿐만 아니라: Không những mà còn
가: 그 사람이 어때요? Cậu ấy như thế nào?
나: 재미있는 말을 잘 뿐만 아니라 노래도 잘 해요.
Không những thú vị mà còn hát hay.
47. –는 데다가: Không những mà còn
영미 씨는 같은 과 친구인 데다가 고등학교 동창이기도 해요.
Yongmi không những là bạn cùng khoa mà còn là bạn cùng cấp 3
48. –기도 하다: cũng
가: 부모님께는 자주 연락을 드려요?
Có thường xuyên liên lạc với bố mẹ k?
나: 네, 보통 전화를 하지만 가끔 편지를 하기도 해요.
Vâng, thường thì gọi điện nhưng thỉnh thoảng cũng viết thư.
49. – 아/어 놓다: Thể hiện trạng thái của sự vật vẫn đang duy trì
가: 왜 현관문을 열어 놓았어요. Tại sao cửa vẫn đang mở?
나: 집에 음식 냄새가 많이 나서 열어 놓았어요.
Vì ở nhà có mùi thức ăn nên mở cửa.
50. –은 채(로): thể hiện sự duy trì đang có của hành động
한국에서는 신발을 신은 채로 방에 들어기면 안돼요.
Ở hàn quốc thì nếu đi giày vào trong nhà thì không được.
51. –아/어 가다/오다: đi đến đâu đến
우리나라는 앞으로 더욱 발전해 갈 것입니다.
Đất nước của chúng tôi trước mắt sẽ còn đi lên.
52. 아/어 두다: Duy trì trạng thái của sự vật (lâu hơn)
가: 짐들이 준비는 끝났어요. Chuẩn bị đồ xong chưa?
나: 네, 음식을 미리 만들어 두었으니까, 차리기만 하면 돼요.
Vì làm đồ ăn trước nên chỉ cần sắp xếp nữa thôi.
53. –아/어 있다: duy trì trạng thái của vật
학생들이 교실에 앉아 있어요.
54. 기만 하면: điều kiện, nếu thì...
저 두 사람은 만나기만 하면 싸워요.
Nếu Hai người kia cứ gặp nhau thì lại đánh nhau.
55. – 다보면: điều kiện (thể hiện nếu làm gì đó trong 1 khoảng thời gian)
가: 얘들이 오늘 도 싸왔다면서?
나: 놀다 보면 싸을 수도 있지 요.
56. – 았/었다라면: điều kiện (dùng trong quá khứ) ước cái gì đó
학교 다닐 때 공부를 열심히 했더라면 원하는 회사에 취직을 할 수 있었을 거예요.
57. – 거든: Nếu thì (dùng trong kiểu phản bác)
많이 아프거든 병원에 가세요. Nếu đau nhiều thì hãy đến bệnh viện
58. –는다면: Nếu...thì
지금부터라도 공부를 열심히 한다면 대학입학은 문제없을 거예요.
Nếu học chăm chỉ thì việc vào đại học sẽ k còn có vấn đề gì nữa.
59. – 다가는: nếu...thì, hiển nhiên
콤퓨터로 일을 많이 하다가는 눈이 나빠지 거야
Nếu làm việc nhiều với máy tính mắt trở lên xấu đi.
60. – 아/어야 (지): chỉ khi (dùng ở giữa câu)
한국어를 잘해야지 대학교에 입학할 수 있어요.
Nếu mà học hành chăm chỉ thì có thể đậu đại học.
61. – 는 한: Nếu...thì
저렇게 훌륭한 학생들이 있는 한 미래는 밝을 거예요.
Nếu mà ai cũng giỏi như cậu kia thì tương lai cũng sẽ sáng sủa hơn.
62. 아/어서는: nếu...thì
어헣게 눈이 많이 와서는 산에 갈 수 없을 것 같아요.
Nếu mà tuyết cứ rơi nhiều như thế này thì có vẻ không thể lên núi được.
63. –느라고: lí do vì mục đích tốt nh kết quả k tốt
가: 피곤해 보여요. Nhìn có vẻ mệt
나: 시험 공부하느라고 어제 잠을 못 잤어요.
Vì để ôn thi nên hqa k ngủ đc.
가: 지난주에 바빴요?
나:네, 발표 준비를 하느라고 정신이 없었어요.
64. – 는 바람에: Lí do (dẫn đến kết quả không tốt)
컴퓨터로 일을 많이 하는 바람에 눈이 나빠졌어요. Vì dùng máy tính nhiều mắt trở lên kém đi nhiều.
65. 기때문에: lí do
아르바이트를 하기 때문에 여행 갈 시간이 없어요.
Vì đi làm thêm nên không có thời gian đi du lịch
66. 기에: lí do
가: 아까 왜 약을 먹었어요 ? Vừa nãy sao lại uống thuốc thế
나: 아침에 일어났더니 열이 나기에 먹었어요.
67. 길래: vì nên ( lí do )
친구가 제가 만든 음식을 맜있게 먹길래 오늘도 만들어 줬어요.
Vì bạn tôi đã ăn thức ăn tôi làm nên hôm nay tôi lại làm cho tiếp.
68. 는 덕분에: lí do, nhờ ai đấy mà được cái gì đấy
가: 이사는 잘했니? Chuyển nhà tốt chứ?
나: 응. 친구들이 도와준 덕분에 잘 했어.
Nhờ bạn có bạn bè giúp nên ổn.
69. 는데: lí do, vì nên
오늘은 몸도 아픈데 집에 가서 쉬세요.
Hnay người mệt nên về nhà nghỉ đi.
열심히 공부 하는데 시험을 못 봤어요.
Mặc dù học bài chăm chỉ nhưng vẫn k qa đc bài kiểm tra
오늘 명동에 가는데 같이 갈래요?
Hnay đi đến myongtong cùng tớ hông?
70. 는 탓에: tại, đổ tại
회사 일이 바쁜 탓에 아이들과 놀아주지 못하는 마버지들이 많아요.
Tại vì việc của công ty bận rộn nên số lượng những ông bố k chơi đc với con nhiều.
71. 는 통에: đổ tại
도서관에 옆 사람이 계속 왔다 갔다 하는 통에 집중을 할 수가 없었어요.
ở thư viện vì người bên cạnh đi qua đi lại nên k thể tập trung được.
72. 아/어서 그런지: vì nên ở dạng suy đoán
아 이가 스트레스를 받아서 그런자 힘들어 보여요.
Đứa trẻ Có vẻ như vì chịu nhiều áp lực nên nhìn có vẻ mệt mỏi.
73. 으로 인해(서): vì nên
환경오염으로 인해서 여러 가지 문제가 생기고 있다.
Vì ô nhiễm môi trường nên đang xuất hiện vô số vấn đề.
74. 아/어 가지고: Vì nên, chỉ lí do của 1 mệnh đề, hành động đã hoàn thành
동생이 화 가 나 가지고 문을 세게 닫고 밖으로 나가 버렸어요.
Em tôi vì tức giận nên đã đóng cửa mạnh và đã đi ra ngoài.
75. 하도 – 아/어서: chỉ lí do của 1 mệnh đề nhưng là nhấn mạnh hơn
가: 더드세요. Anh ăn thêm đi.
나: 아니에요. 하도많이 먹어서 더 이상 못 먹겠어요.
Không tôi đã ăn nhiều rồi nên không thể ăn thêm nữa
76. 이/히/리/기/우: thêm vào sau động từ để thể hiện tính chủ động của động từ đó
엄마가 아기에게 밥을 먹여 주셨어요.
Mẹ đã cho đứa bé ăn.
77. 게 하다: khiến ai đó làm gì
성생님이 학생들이 책을 큰 소리로 읽게 해요.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc to lên.
78. 도록 하다: Khiến ai đó làm gì
섬생님께서 학생들에게 청소를 하도록 했어요.
Giáo viên yêu cầu học sinh dọn dẹp.
79. 는김에: nhân tiện, nhân thể
가: 파리에 다녀왔다고 들었는데, 여행간 거야.
Tôi nghe nói a đã đi Pari về, a đi du lịch hả ?
나: 사실 파리에 출장 갔는데, 출장 간 김에 줄만에는 여행도 했어.
Thực ra tôi đi công tác nhân tiện đi du lịch luôn.
80. 는 길에: nhân tiên, nhân thể
어제 학교에 가는 길에 친구를 만났다.
Đi đến trường nhân tiện gặp bạn bè
81. –던: hồi tưởng
부모님과 헤 어져 유학을 가던 날 비행기 안에서 많이 울었어요.
Vào ngày mà tôi chia tay bố mẹ đi du học tôi đã khóc rất nhiều trên máy bay.
가: 내가 마시던 커피가 어디갔지 ?
Cốc cafe mà tôi đang uống đâu mất rồi?
나: 미안해. 모르고 아까 버렸어.
xin lỗi. vì không biết nên tôi bỏ đi rồi.
저 노래방은 내가 대학생 때 자주 가던 곳이에요.
Cái quán karaoke ấy là nơi tôi thường đến khi tôi là sinh viên.
82. –은/ㄴ( quá khứ ) . 는( hiện tại ). 을/ㄹ: ( tương lai )
어제 간 식당에 다시 찾아 갈 수 있겠어요.
Liệu tôi có thể tìm được nhà hàng mà hôm qua tôi đã đến không?
83. – 았/었던: hồi tưởng về hành động đã kết thúc
초등학교 때 친구들과 먹었던 아이스크림 맛은 잊을 수가 없어요.
Cái vị của que kem mà ăn cùng các bạn hồi tiểu học thì không thể quên được.
가:최근에 읽었던 책 중에서 재미있는 책 있어요.
Trong số những quyển sách đọc gần đây thì có quyển nào thú vị không?
나: 네, 이 책이 재미있어요. 한번 읽어 보세요.
Vâng quyển này thú vị này. hãy thử đọc đi
가: 우리가 처음 만났던 장소가 생각나요.
Cậu có nhớ nơi đầu tiên chúng ta gặp nhau không?
나: 그럼요. Tất nhiên rồi.