logo
donate

Ngữ pháp cao cấp: (으)ㅁ (danh từ hóa)

TÌM HIỂU NGỮ PHÁP () (DANH TỪ HÓA)

Cấu trúc này gắn vào sau động từ, tính từ và 이다 để chuyển đổi chúng thành danh từ. 

Có thể dùng cấu trúc này ở cuối câu để biến câu thành một cụm danh từ, cụm danh từ này có chức năng như chủ ngữ, tân ngữ trực tiếp... trong câu. 

Cấu trúc này chủ yếu dùng trong văn viết: Bài viết quảng cáo, hướng dẫn, ghi chú, từ điển, báo cáo. 

 

Động từ/tính từ

Danh từ

 

Động từ/tính từ

Danh từ

기쁘다 vui 

기쁨 niềm vui 

웃다 cười

웃음 nụ cười 

아프다 đau

아픔 nỗi đau

울다 khóc

울음 sự khóc

슬프다 buồn

슬픔 nỗi buồn

젊다 trẻ

젊음 tuổi trẻ

추다 múa, nhảy

 điệu nhảy

믿다 tin

믿음 niềm tin 

꾸다 

 giấc mơ

얼다 đóng băng

얼음 cục đá

싸우다 cãi nhau

싸움 sự cãi vã

죽다 chết 

죽음 cái chết

느끼다 cảm thấy

느낌 cảm giác

가렵다 ngứa

가려움 cơn ngứa

자다 ngủ 

 giấc ngủ 

그립다 nhớ

그리움 nỗi nhớ

찌다 hấp

 món hấp

두렵다 sợ 

두려움 nỗi sợ 

모이다 tụ họp

모임 buổi họp mặt

어렵다 khó 

어려움 điều khó khăn 

알리다 cho biết

알림 thông báo

외롭다 cô đơn 

외로움 sự cô đơn 

졸다 ngủ gật

졸음 sự buồn ngủ

돕다 giúp đỡ

도움 sự giúp đỡ

조리다 kho, rim

조림 món khó

아쉽다 tiếc

아쉬움 sự tiếc nuối

만나다gặp

만남 sự gặp gỡ

살다 sống

 cuộc sống 

다르다 khác nhau

다름 sự khác biệt

알다 biết 

 sự nhận ra

걷다 đi bộ  

걸음 bước chân 

 

 

짓다 

지음 

 

 

 

VÍ DỤ () (DANH TỪ HÓA)

그가 한국 사람임 알았다.

Tôi đã biết việc anh ấy là người Hàn Quốc. 

 

그가 결혼했음 모르고 있었다

Tôi đã không biết việc anh ấy đã kết hôn. 

 

 여행이  사람의 만남 계기가 되었다

Chuyến du lịch đó đã trở thành bước ngoặt của sự gặp gỡ giữa hai người. 

 

 말씀을 들음으로써 믿음 생기었다

Tôi đã có được niềm tin qua việc nghe lời nói ấy. 

 

관계자 이외에는 들어오지 못함

Không phận sự miễn vào. 

 

내일 수업이 없음 학생들에게 알려 주세요

Hãy thông báo cho các học sinh việc không có tiết học vào ngày mai. 

 

 때문에 친구가 곤란해졌다는 이야기를 듣고 미안함 느꼈다.

Nghe chuyện bạn tôi trở nên khổ sở vì tôi mà tôi cảm thấy có lỗi. 

 

네가 진학 문제로 고민 중임 부모님께 알리는  어때?

Bạn nghĩ sao về việc cho bố mẹ biết việc bạn đang băn khoăn về vấn đề học lên. 

 

나는  자신이 실수했음 깨달았다

Tôi đã nhận ra bản thân tôi đã sai lầm. 

 

걸음 너무 빨라요

Bước chân nhanh quá. 

 

기쁨 함께 나누면  배가 되고 슬픔 함께 나누면 반이 됩니다

Niềm vui chia sẻ cùng nhau thì nhân đôi, nỗi buồn chia sẻ cùng nhau thì vơi đi một nửa.

 

웃음 짓는 모습이 아름답네요

Dáng vẻ mỉm cười thật đẹp. 

 

죽음 두려워 하지 않는 사람은 없다

Không có ai là không sợ cái chết. 

 

아이가 엄마를 보자마자 울음 그쳤다

Đứa trẻ nhìn thấy mẹ cái là ngừng khóc ngay. 

 

즐거움 가득한 가정이 행복한 가정이지요

Gia đình ngập tràn sự vui vẻ là gia đình hạnh phúc. 

 

다른 사람의 아픔 나눌  알아야 합니다

Cần phải biết chia sẻ nỗi buồn với người khác. 

 

고민이 해결되지 않아서    자고 있어요

Vì những lo lắng không được giải quyết nên tôi đã không thể ngủ ngon. 

 

TÌM HIỂU THÊM () (DANH TỪ HÓA)

Cấu trúc này có thể thay thế bằng -  mà không thay đổi lớn về mặt ý nghĩa. Tuy nhiên không phải tất cả trường hợp   có thể thay thế bằng –() nên cần phải chú ý khi sử dụng. 

인생의 행복은 돈이 많고 적은  있지 않다

화장님은  직원이 자신이 20 전에 잃어버렸던 딸인  알고 깜짝 놀랐다.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -