logo
donate

Biểu hiện: 노안

 

1. 노안 (老顔 – Lão nhan): Lão (già), nhan (dáng mặt, dung nhan)
Từ này chỉ những NGƯỜI CÓ KHUÔN MẶT GIÀ TRƯỚC TUỔI.

✅Các bạn cũng có thể nói:
나이보다 더 나이들어 보이다 (Trông già hơn so với tuổi) 

2. 동안 (童顔 – Đồng nhan): Đồng (nhi đồng, trẻ con), nhan (dáng mặt, dung nhan)

Chỉ những NGƯỜI CÓ KHUÔN MẶT TRẺ HƠN SO VỚI TUỔI ( 어린아이의 얼굴 ; 어린아이와 같은 얼굴)

✅ Hoặc biểu hiện tương đương:

나이보다 어려보이다 : (Trông trẻ hơn so với tuổi) 

Chú ý: 노안 còn có một nghĩa nữa là (老眼 – Lão nhãn - ): thị lực kém đi vì nhiều tuổi (bệnh viễn thị, bệnh lão thị) – (늙어서 시력이 나빠진 눈)
Cả hai từ này khi sử dụng trong câu đều kết hợp với động từ “이다”. 

Ví dụ 1:
1. 제가 좀 노안이죠? Trông tôi hơi già hơn so với tuổi đúng không ạ?
2. 제가 좀 노안이에요. Trông tôi hơi già hơn so với tuổi ạ. 
3. 내가 좀 노안이야 ~ Trông tôi hơi già hơn so với tuổi. 
4. A: 루시는 몇 살이에요? Luci bao nhiêu tuổi?
B: 저랑 동갑이에요. Bằng tuổi em ạ. 
A: 루시는 노안이구나 ~ Trông Luci hơi già hơn so với tuổi. 

Ví dụ 2: 
1. 동안이네요. Trông anh/ chị trẻ hơn so với tuổi nhỉ.

2. 동안이시네요. Trông anh/ chị trẻ hơn so với tuổi nhỉ. 
Đối với người Hàn, đặc biệt là đối với con gái, từ “동안” là một lời khen đặc biệt dành cho họ, suy nghĩ này cũng khá giống với suy nghĩ của chị em phụ nữ Việt Nam. 
Nhưng đối với văn hóa phương tây thì “동안” lại không phải là một lời khen, Nếu bạn nói từ “동안” với họ có thể làm hỏng tâm trạng của họ trong cả ngày hôm đó cũng nên. Ngược lại họ lại coi “노안/ 나이들어 보인다” là những lời khen. Vì trong văn hóa phương tây, khi bạn nói họ già thì có nghĩa là bạn đang khen họ đã trưởng thành và chín chắn. Điều này các bạn nhớ lưu ý nhé, đặc biệt là đối với các bạn du học sinh ở Hàn Quốc, vì trong lớp các bạn không chỉ có du học sinh các nước Châu Á, mà còn có rất nhiều các bạn du học sinh đến từ các nước phương Tây nữa. Các bạn nhớ tìm hiểu văn hóa của nhau để tránh những hiểu lầm đáng tiếc nhé. 
Còn khi bạn gặp người Hàn, đặc biệt là con gái, đừng tiếc lời mà khen họ “동안” nhé 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -