logo
donate

NHỮNG CÂU TIẾNG HÀN THƯỜNG DÙNG TRONG GIAO TIẾP P1

1. 생각했던 일보다  많은 일을 해다.

Làm nhiều việc hơn so với (việc mình) suy nghĩ.

*Ví dụ: 

         A: 요즘회사생활이어때요?

         B:  제가 생각했던 일보다 더많은일을해야해서힘들어요.

         A: Dạo này công việc ở công ty thế nào? 

         B: Tôi phải làm nhiều việc hơn so với việc mình đã suy nghĩ nên hơi mệt.

*Mở rộng: 

Câu cùng nghĩa: 

업무가 아닌 업무도 해야해서 힘들어요 (Tôi phải làm cả những việc không phải của tôi nưa nên hơi vất vả) 

담당 업무가 아닌일까지 해야해서 힘들어요 (tôi phải làm đến cả những việc không phải do tôi phụ trách nên hơi vất vả)

2. 돈을 돌려 받다.

 Nhận lại tiền, đòi lại tiền.

*Ví dụ:

A 몇개월전에 친한친구에게 1000$ 빌려 줬었는데 아직까지 안갚았어요. 혹시좋은친구관계를유지하면서돈을돌려받을방법은없을까요?

B: 대답하기 어려운 문제네요 /  답변하기 힘든 문제네요.

A: Mấy tháng trước tôi có cho bạn thân mượn 1000$ nhưng đến giờ bạn ấy vẫn chưa trả. Không có cách nào để vừa duy trì được mối quan hệ bạn bè tốt, vừa có thể nhận lại được tiền hả?

B:  Thực sự là một vấn đề/ câu hỏi khó trả lời.

3. 정해져 있지 않다.

Không quy định cụ thể về.

*Ví dụ:

A:  단어는 어떻게 발음해야 돼요?

B:  단어는 외래예요외래어의 발음법은 정해져 있지 않아서 발음을 단정적으로 말하기 어려워요 

   발음을 단정하기 어려워요

A: Từ này phải phát âm thế nào ạ? 

B: Từ này là ngoại lai. Vì không có quy định cụ thể cho những từ ngoại lai nên rất khó để phát âm một cách chính xác từ này.

4. 기념일을  챙기지 않다.

Không tổ chức / bày vẽ vào ngày kỷ niệm.

*Ví dụ:

A: 다음 주가 남자 친구랑 1주년 기념일이죠어떻게 보낼거예요?

B: 글쎄요우리는 기념일을  챙기지 않아서 그냥 그래요/                                                                                       특별한 것이 없어요.

A: Tuần sau là kỷ niệm 1 năm với bạn trai đúng không? Bạn định làm gì?

B: Cũng không biết nữa. Bọn mình không bày vẽ, chú trọng vào ngày kỷ niệm nên chắc là không có gì đặc biệt.

5. 사람마다 다르다.

Mỗi người một khác.

 *Ví dụ:

A : 베트남 여자들은 하얀 피부를 좋아해요

B: 그건 사람마다 달라요.   이효리 같이 구릿빛 피부를 좋아해요.

A: Con gái Việt Nam thích da trắng hả? 

B: Cái đó thì tùy người (mỗi người một khác). Tôi thì thích da bánh mật giống như Lee Hyori.

*M rng:

사람마다 성격이 달라요. Mỗi người một tính. 

나라마다 문화가 달라요. Mỗi nước một văn hóa 

해마다 달라요. Một năm một khác. (Tùy năm)

때마다 달라요. Một lúc một khác (Tùy lúc)

6. 한번  해보다.

Thử lại một lần nữa.

*Ví dụ:

A: 이번 시험이 너무 어려웠어요떨어질  같아요

B: 괜찮아요떨어지면 한번  보면 되죠스트레스를 많이 받지 마요.

A: Kỳ thi lần này khó quá. Chắc là mình trượt mất. 

B: Không sao. Nếu trượt thì thi lại lần nữa là được chứ sao. Đừng căng thẳng quá.

7. 입에서 입으로 전해지다.

Truyền miệng.

*Ví dụ:

A:  선생님은 학생들이 어떻게 이렇게 많이 찾아와요?

B:  가르쳐서 그냥 입에서 입으로 전해졌어요.

A: Thầy giáo đó làm thế nào mà có nhiều học sinh tìm đến vậy?

B: Vì thấy ấy dạy tốt nên mọi người truyện miệng nhau.

8.   비지떡.

Tiền nào của nấy.

*Ví dụ:

A: 역시 싼게 비지떡이네요일주일 밖에  썼는데 벌써 고장 났어요.

B: 그러게요.

A: Đúng là tiền nào của ấy. Mới dùng một tuần mà đã hỏng rồi. 

B: Thế mới nói.

9.   항상 곁에 있다.

Luôn luôn ở bên cạnh.

*Ví dụ:

A: 항상 곁에 있어 줘서 진심으로 고마워요

B: 우리는 친구이찮아요 

A: Tôi thật lòng cảm ơn vì bạn luôn luôn ở bên cạnh tôi.

B: Chúng ta là bạn mà.

10. 언제든지 연락해 주세요.

Hãy liên lạc bất cứ lúc nào.

*Ví dụ:

A: 부탁이 있으면 연락해도 될까요

B: 그럼요언제든지 연락해주세요

A: Nếu tôi có chuyện cần nhờ thì tôi liên lạc với anh được chứ?

B: Đường nhiên rồi, hãy liên lạc cho tôi bất cứ lúc nào.