logo
donate

MẪU C U TIẾNG HÀN THƯỜNG DÙNG TRONG GIAO TIẾP (P3)

1. 아직 멀었다.

Vẫn còn lâu/ còn xa/ còn nhiều thiếu xót.

*Ví dụ: 

Ví dụ 1:

A: 한국말 진짜 잘하네요. 거의한국사람이되겠어요.

A: Tiếng Hàn của bạn giỏi nhỉ. Sắp thành người Hàn Quốc rồi.

B: 아니에요, 한국 사람처럼잘하려면아직멀었어요.

B: Không đâu ạ. Tôi còn lâu mới được giỏi như người Hàn.

Ví dụ 2:

A: 아직 멀었어요? 

=> Sắp xong chưa? (Còn lâu nữa không?)

B:  다됐어요.

=> Xong rồi đây ạ.

2. 말을 돌리다.

Đánh trống lảng.

*Ví dụ:

A: 이렇게 늦었어? Sao cậu đến muộn thế? 

B: 미안해, 차가 너무막혔어. Xin lỗi tại đường tắc quá. 

A: 그럼 일찍 나와야지.  Thế thì phải đi sớm hơn chứ? 

B: 근데 우리 먹을까?  Nhưng mà trưa nay ăn gì nhỉ? 

A: 돌리지 !   Đừng đánh trống lảng.

= 소리 하지 ! 

3. 완전  스타일이야.

Đúng mu người ca mình.

*Ví dụ:

A:  친구 어때 생겼지 ? Cậu thấy bạn mình thế nào? Có đẹp trai không? 

B: ,  완전  스타일이야! Ừ, đúng mẫu người của mình

*Mở rộng:

Câu đồng nghĩa:

완전  스타일입니다.

완전  스타일이에요.

4.  이상형이야.

Là mẫu người lý tưởng của tôi.

*Ví dụ:

A:  아저씨가 젋었을  아마 멋있었겠네

   => Chú ấy lúc trẻ chắc phong độ lắm nhỉ.

B: 지금도 멋있는데 이상형이야

 => Bây giờ vẫn phong độ mà. Đúng là mẫu người lý tưởng của tôi.

*Mở rộng:

Câu đồng nghĩa:

 이상형입니다. 

 이상형이에요.

5. 딴생각을 하지  !

Đừng có nghĩ vẩn vơ (Nghĩ thứ khác, không tập trung)

 *Ví dụ:

A: 아까 뭐라고 했지다시 말해 주면  

Lúc nãy bạn vừa nói gì nhỉ? Nói lại cho mình được không? 

B: 여러  말했는데딴생각을 하지 

Mình nói mấy lần rồi mà. Đừng nghĩ vẩn vơ nữa (tập trung đi). 

*M rng:

Câu đng nghĩa:

딴 생각을 하지 마십시오/딴 생각을 하지 마세요. 

딴 생각을 하지 말아요.

6. 진짜 마음에 들어.

Tôi thc s thích, hài lòng.

*Ví dụ:

A:  선물이 마음에 들어

Cậu có thích quà của mình không? 

B: 진짜 마음에 들어너무 예뻐 <- ‘정말 예뻐  좋아요

Mình thực sự thích. Đẹp quá.

*Mở rộng:

Câu đồng nghĩa:

진짜 마음에 듭니다. 

진짜 마음에 들어요.

7.  정도 가지고.

Có gì đâu.

*Ví dụ:

A: 너무 늦었는데도 도와 줘서 정말 고마워.

=> Dù hơi muộn nhưng cảm ơn bạn vì đã giúp mình.

B:  정도 가지고

=> Có gì đâu.

*Mở rộng:

Câu đồng nghĩa:

뭘요 정도 가지고요.

8. 번지수를 잘못 찾다.

Nh nhm người.

*Ví dụ:

A: 혹시   빌려줄  있어 ?

Cậu cho mình mượn chút tiền được không? 

B: 번지수 잘못 찾았어.  얼마전에  노트북 사서 지금 진짜  없어.

Cậu nhờ nhầm người rồi. Mình mới mua laptop nên thực sự là mình không có tiền.

*Mở rộng:

Câu đồng nghĩa:

번지수를 잘못 찾았어요찾았습니다.

9.  주고  주다.

Va đm va xoa.

*Ví dụ:

Ví dụ 1:

 주고  주지 마세요. Vừa đấm vừa xoa.

Ví dụ 2:

A:  이렇게 공부하면 합격할  있겠어 ?  Học thế này làm sao mà đỗ được. 

B:  그래도 지금 걱정돼 죽겠어.  Cậu không nói thì mình cũng đang lo chết đi được đây.

A: 근데  똑똑하니까 합격할  있을거야. Nhưng mà cậu thông minh nên chắc là sẽ đỗ thôi.

B:  주고  주지 . Đừng có vừa đấm vừa xoa.

10. 김칫국부터 마시다.

Tính trước, đếm cua trong lỗ.

*Ví dụ:

Ví dụ 1:

A: 내일 토픽 시험 결과 나오는 거 알아요?

=> Ngày mai có kết qu TOPIK cu có biết không?

B: 진짜요? 흐엉씨는 이번에 무조건 6급 합격할거니까 좋겠어요.

=> Thế ? Hương, cu ln này kiu gì cũng được cp 6, nht cu đy.

A: 아니에요. 미리 김칫국부터 마시고 싶지 않아요.

=> Đâu có, mình không mun đếm cua trong l đâu.

Ví dụ 2:

A:  하고 있어요?

=> Cậu đang làm gì đấy? 

B: 연말 보너스가 나오면 여행가려고 알아보고 있어요.

=> Mình đang tìm hiểu thông tin để đi du lịch cuối năm nếu nhận được tiền thưởng cuối năm.

A: 김칫국부터 마시지 말아요.  연말 보너스 없을 수도 있어요.

=> Đừng tính cua trong lỗ thế. Cũng có thể không có thưởng cuối năm đâu.