1. 아직 멀었다.
Vẫn còn lâu/ còn xa/ còn nhiều thiếu xót.
*Ví dụ:
Ví dụ 1:
A: 한국말 진짜 잘하네요. 곧 거의한국사람이되겠어요.
A: Tiếng Hàn của bạn giỏi nhỉ. Sắp thành người Hàn Quốc rồi.
B: 아니에요, 한국 사람처럼잘하려면아직멀었어요.
B: Không đâu ạ. Tôi còn lâu mới được giỏi như người Hàn.
Ví dụ 2:
A: 아직 멀었어요?
=> Sắp xong chưa? (Còn lâu nữa không?)
B: 다됐어요.
=> Xong rồi đây ạ.
2. 말을 돌리다.
Đánh trống lảng.
*Ví dụ:
A: 왜 이렇게 늦었어? Sao cậu đến muộn thế?
B: 미안해, 차가 너무막혔어. Xin lỗi tại đường tắc quá.
A: 그럼 일찍 나와야지. Thế thì phải đi sớm hơn chứ?
B: 근데 우리 뭐 먹을까? Nhưng mà trưa nay ăn gì nhỉ?
A: 말 돌리지 마 ! Đừng đánh trống lảng.
= 딴 소리 하지 마 !
3. 완전 내 스타일이야.
Đúng mẫu người của mình.
*Ví dụ:
A: 내 친구 어때 ? 잘 생겼지 ? Cậu thấy bạn mình thế nào? Có đẹp trai không?
B: 응, 완전 내 스타일이야! Ừ, đúng mẫu người của mình
*Mở rộng:
Câu đồng nghĩa:
완전 제 스타일입니다.
완전 제 스타일이에요.
4. 내 이상형이야.
Là mẫu người lý tưởng của tôi.
*Ví dụ:
A: 그 아저씨가 젋었을 때 아마 멋있었겠네.
=> Chú ấy lúc trẻ chắc phong độ lắm nhỉ.
B: 지금도 멋있는데! 내 이상형이야.
=> Bây giờ vẫn phong độ mà. Đúng là mẫu người lý tưởng của tôi.
*Mở rộng:
Câu đồng nghĩa:
제 이상형입니다.
제 이상형이에요.
5. 딴생각을 하지 마 !
Đừng có nghĩ vẩn vơ (Nghĩ thứ khác, không tập trung)
*Ví dụ:
A: 아까 뭐라고 했지? 다시 말해 주면 안 돼?
Lúc nãy bạn vừa nói gì nhỉ? Nói lại cho mình được không?
B: 여러 번 말했는데. 딴생각을 하지 마.
Mình nói mấy lần rồi mà. Đừng nghĩ vẩn vơ nữa (tập trung đi).
*Mở rộng:
Câu đồng nghĩa:
딴 생각을 하지 마십시오/딴 생각을 하지 마세요.
딴 생각을 하지 말아요.
6. 진짜 마음에 들어.
Tôi thực sự thích, hài lòng.
*Ví dụ:
A: 내 선물이 마음에 들어 ?
Cậu có thích quà của mình không?
B: 진짜 마음에 들어. 너무 예뻐 <- ‘정말 예뻐’가 더 좋아요
Mình thực sự thích. Đẹp quá.
*Mở rộng:
Câu đồng nghĩa:
진짜 마음에 듭니다.
진짜 마음에 들어요.
7. 뭘, 이 정도 가지고.
Có gì đâu.
*Ví dụ:
A: 너무 늦었는데도 도와 줘서 정말 고마워.
=> Dù hơi muộn nhưng cảm ơn bạn vì đã giúp mình.
B: 뭘, 이 정도 가지고.
=> Có gì đâu.
*Mở rộng:
Câu đồng nghĩa:
뭘요, 이 정도 가지고요.
8. 번지수를 잘못 찾다.
Nhớ nhầm người.
*Ví dụ:
A: 혹시 돈 좀 빌려줄 수 있어 ?
Cậu cho mình mượn chút tiền được không?
B: 번지수 잘못 찾았어. 얼마전에 노트북 사서 지금 진짜 돈 없어.
Cậu nhờ nhầm người rồi. Mình mới mua laptop nên thực sự là mình không có tiền.
*Mở rộng:
Câu đồng nghĩa:
번지수를 잘못 찾았어요/ 찾았습니다.
9. 병 주고 약 주다.
Vừa đấm vừa xoa.
*Ví dụ:
Ví dụ 1:
병 주고 약 주지 마세요. Vừa đấm vừa xoa.
Ví dụ 2:
A: 이렇게 공부하면 합격할 수 있겠어 ? Học thế này làm sao mà đỗ được.
B: 안 그래도 지금 걱정돼 죽겠어. Cậu không nói thì mình cũng đang lo chết đi được đây.
A: 근데 넌 똑똑하니까 합격할 수 있을거야. Nhưng mà cậu thông minh nên chắc là sẽ đỗ thôi.
B: 병 주고 약 주지 마. Đừng có vừa đấm vừa xoa.
10. 김칫국부터 마시다.
Tính trước, đếm cua trong lỗ.
*Ví dụ:
Ví dụ 1:
A: 내일 토픽 시험 결과 나오는 거 알아요?
=> Ngày mai có kết quả TOPIK cậu có biết không?
B: 진짜요? 흐엉씨는 이번에 무조건 6급 합격할거니까 좋겠어요.
=> Thế ạ? Hương, cậu lần này kiểu gì cũng được cấp 6, nhất cậu đấy.
A: 아니에요. 미리 김칫국부터 마시고 싶지 않아요.
=> Đâu có, mình không muốn đếm cua trong lỗ đâu.
Ví dụ 2:
A: 뭐 하고 있어요?
=> Cậu đang làm gì đấy?
B: 연말 보너스가 나오면 여행가려고 알아보고 있어요.
=> Mình đang tìm hiểu thông tin để đi du lịch cuối năm nếu nhận được tiền thưởng cuối năm.
A: 김칫국부터 마시지 말아요. 연말 보너스 없을 수도 있어요.
=> Đừng tính cua trong lỗ thế. Cũng có thể không có thưởng cuối năm đâu.