1. 회사에 지각하다.
Đi làm muộn.
*Ví dụ:
A: 늦잠을 자서 회사에 지각했어요.
A: Tôi ngủ quên và đi làm muộn.
B: 사장님한테 혼나지 않았어요?
B: Giám đốc có nổi nóng không?
*Mở rộng:
학교에 지각하다: Đi học muộn.
2. 나중에 어이서 얘기하다.
Lần sau nói chuyện tiếp.
*Ví dụ:
지금 회사에 가야 될 것같아요. 나중에 이어서얘기해요.
Tôi nghĩ tôi nên đi làm ngay bây giờ. Lần sau nói chuyện tiếp nhé.
*Mở rộng:
Câu cùng nghĩa:
= 나중에 다시 얘기해요.
= 나중에 다시 이어서 얘기해요.
3. 자세히 설명해 주세요.
Hãy giải thích rõ ràng.
*Ví dụ:
A: 이제 다 이해했어요?
A: Bây giờ anh đã hiểu hết chưa?
B: 아직 이해 하지 못했어요. 자세히 설명해 주세요/ 자세히 설명해주실 수 있어요?.
B: Tôi vẫn chưa hiểu. Hãy giải thích cụ thể cho tôi/ Bạn có thể giải thích cụ thể cho tôi được không?
4. 목표를 세우다.
Đặt mục tiêu.
*Ví dụ:
올해 토픽 6급을 받는 것으로 목표를 세웠어요.
Tôi đã đặt mục tiêu nhận được topik 6 trong năm nay.
*Mở rộng:
Câu cùng nghĩa:
목표를 달성하다.
목표를 정하다.
5. 핸드폰을 꺼져 있다.
Đang tắt máy.
*Ví dụ:
A: 민수한테 아직 연락이 안 됐어요?
A: Vẫn chưa liên lạc được với Minsu à?
B: 네, 연락이 안 돼요. 아침부터 핸드폰을 꺼져 있어요.
B: Vâng, tôi không thể liên lạc được. Từ sáng đã tắt điện thoại rồi.
*Mở rộng:
전화 끊기다 : Bị đứt quãng, gián đoạn
연락이 끊기다: Mất liên lạc
부재중 전화 1 통이 와있었다 : Có 1 cuộc gọi nhỡ
수업에 핸드폰 무음이나 진동으로 하세요. Trong giờ học hãy để điện thoại ở chế động rung hoặc chế độ im lặng.
벨소리로 하세요. Hãy để chế độ chuông.
6. 직설적으로 말하다.
Nói thắng.
*Ví dụ:
A: 그 여자를 좋아하는데 어떻게 해?
A: Tôi thích cô ấy, tôi phải làm gì đây?
B: 직설적으로 말해야지.
B: Nói thẳng ra với cô ấy.
7. 빙글빙글 돌려(서).
Nói vòng vo.
*Ví dụ:
빙글빙글 돌려서 이야기 하지 마요. 그냥 직설적으로 말해요. Đừng có nói vòng vo như vậy. Cứ nói thẳng thắn đi.
8. …입장은 이해하다.
Hiểu được lập trường của ai.
*Ví dụ:
A: 아까 매니저와 싸웠고 지금 아직 화가 나.
A: Lúc nãy tôi đã cãi nhau với quản lý và bây giờ tôi vẫn còn tức giận.
B: 니 입장은 이해가 돼.
B: Tôi hiểu lập trường của bạn.
*Mở rộng:
…의 입장은 이해하다/ 이해가다/ 이해되다.
... 의 입자에서 생각하다 : Đứng trên lập trường của ai đó rồi suy nghĩ.
…의 입장이 되어서 생각하다: Đứng trên lập trường của ai đó rồi suy nghĩ.
Ví dụ: 내 입장이 되어서 한번 생각해 보세요. Hãy đặt mình vào vị trí của mình và suy nghĩ thử xem.
9. 되게+ TÍNH TỪ
*Ví dụ:
A: 요즘 회사 생활이 어때요?
A: Cuộc sống công việc của bạn những ngày này như thế nào?
B: 제 업무가 아닌 업무도 해야돼서 되게 힘들어요.
B: Nó thực sự khó khăn bởi vì tôi phải làm những việc không phải là công việc của tôi.
10. 알아서 + ĐỘNG TỪ
*Ví dụ:
A: 내가 데려가 줄까?
A: Tôi đưa bạn đi nhé?
B: 괜찮아요, 제가 알아서 갈게요.
B: Không sao đâu, tôi sẽ tự đi.