logo
donate
Phân biệt
  • Phân biệt sự khác nhau giữa 찾다 – 구하다 4002 찾다 và 구하다 về mặt cơ bản thì đều được dùng để biểu thị ý nghĩa tìm kiếm một vật/ sự việc nào đó mà bạn cần. 1. Tuy nhiên 찾다 có phạm vi sử dụng rộng hơn. 2. 찾다:  Dùng để chỉ hành động lấy lại đồ vật của mình. 3. 찾다 : Tìm hiểu nguyên nhân của hành động
  • Phân biệt sự khác nhau giữa 게 하다 – 시키다 8608 Về mặt ý nghĩa thì 2 hình thức này có nghĩa tương tự nhau, đều mang ý nghĩa sai khiến, khiến cho ai đó làm hành động nào đó.1. Về mặt cấu tạo câu. 2. Về mặt đối tượng sử dụng. 3. Về mặt ý nghĩa
  • Phân biệt sự khác nhau 잘라내다 - 오려두다 1578 Về bản chất của 잘라내다 và 오려두다 thì: 1. 잘라내다: Từ này được cấu tạo từ 자르다 và ngữ pháp 아/어내다(- nhấn mạnh kết quả đạt được sau khi hoàn thành một quá trình nào đó: 찾아내다 (Tìm ra), 이겨내다 (Vượt qua được), 이루어내다 (thực hiện được), 알아내다 (Tìm ra được – hiểu ra được)...2. 오려두다 (=오려놓다) bắt nguồn từ động từ 오리다 (cắt xén, theo hình dạng nào đó) và ngữ pháp 아/어두다 hoặc 아/어놓다 ==> 오려두다/ 오려놓다 (Cắt theo hình dạng, cắt ra rồi đặt ở đâu đó – cắt để lấy phần mình cần).
  • Phân biệt tiểu từ 은/는 이/가 2337 Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Phân biệt tiểu từ 은/는 이/가. 이/가: Tiểu từ chủ ngữ (이 dùng với danh từ có 받침 , 가 dùng với danh từ không 받침). 은/는: Tiểu từ bổ trợ (은 dùng với danh từ có 받침 , 는 dùng với danh từ không 받침). Khi nhấn mạnh chủ ngữ thì dùng 이/가 còn muốn nhấn mạnh vị ngữ thì dùng 은/는. Nếu chủ ngữ là một khái niệm độc lập (tức là chỉ miêu tả đơn thuần, ko so sánh với bất kỳ vật thể, đối tượng nào) thì dùng 이/가. Nếu chủ ngữ là một khái niệm dùng để so sánh đối chiếu thì dùng 은/는.
  • Phân biệt tiểu từ 에 - 에서 4861 I. Tiểu từ -에 1. – 에 Kết hợp với danh từ chỉ nơi chốn, diễn tả điểm đến hay phương hướng của hành động. Thường kết hợp với các động từ chuyển động như:가다, 오다, 다니다,  들어가다 , 들어오다… 2. Kết hợp với danh từ chỉ nơi chốn, diễn tả nơi sự vật tồn tại, mang tính không gian (KHÔNG PHẢI tính HOẠT ĐỘNG của sự vật).  Thường kết hợp với: 있다 , 없다, 두다, 놓다 ... 3. Kết hợp với danh từ chỉ thời gian. Diễn tả thời gian hành động xảy ra. Nghĩa : LÚC, VÀO LÚC ... 4. Trường hợp kết hợp với danh từ chỉ đơn vị đếm sự vật hay danh từ có thể dùng để đếm. 5. Diễn tả nguyên nhân. 6. Diễn tả sự liệt kê 2 danh từ trở lên, có cùng tư cách (cùng chủng loại). 7. Chỉ nơi mà hành vi hoặt vật thể hoạt động tìm đến. II. 2. Tiểu từ - 에서. 1. Kết hợp với danh từ chỉ nơi chốn, diễn tả nơi xảy ra hành động. 2. Trường hợp kết hợp với danh từ chỉ thời gian hay nơi chốn, diễn tả xuất phát điểm của hành động nào đó. III. So sánh 에 và 에서.
  • Phân biệt các ngữ pháp (으)ㄹ 거예요; (으)ㄹ 게요; (으)ㄹ래요; 겠어요 4631 - Với động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ, thì chia với ㄹ 거예요. - Với động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm thì chia với 을 거예요. - Với danh từ thì dùng với 일 거예요. - Với động từ, kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ, thì chia với ㄹ 게요. - Với động từ kết thúc bằng phụ âm thì chia với 을 게요. - Không chia với tính từ và danh từ. - Với động từ, kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ, thì chia với ㄹ 래요. - Với động từ kết thúc bằng phụ âm thì chia với 을래요. - Không chia với tính từ và danh từ. - - Cấu trúc này tương tự như cấu trúc (으)ㄹ 거예요, tuy nhiên (으)ㄹ래요 thì nhấn mạnh ý kiến và sự tùy thích của bản thân.
  • Phân biệt cấu trúc 고 있다 và 아/어/여 있다 2297 So sánh sự khác nhau giữa 고 있다 và 아/어/여 있다 ĐỘNG TỪ + 고 있다 Diễn tả một hành động đang diễn ra.. (Diễn tả chủ thể đang thực hiện một hành động.) ~ 고 있다  được gắn với bất kỳ một động từ hành động nào để diễn tả hoạt động, hành động đó đang diễn ra. Dạng kính ngữ là ~ 고 계시다 ĐỘNG TỪ + 아/어/여 있다 Diễn tả một hành động đã hoàn thành và ĐANG DUY TRÌ ở trạng thái hoàn thành đó. Dùng với các nội động từ và hầu hết các từ bị động. (Những động từ không phải do người hoặc vật tác động lên). Ví dụ: 앉다 (ngồi), 눕다 (nằm), 서다 (đứng) , 비다 (trống), 남다 (còn lại) …. Dạng kính ngữ ~ 아/어/여 계시다
Phân biệt
  • Phân biệt sự khác nhau giữa 찾다 – 구하다 4002 찾다 và 구하다 về mặt cơ bản thì đều được dùng để biểu thị ý nghĩa tìm kiếm một vật/ sự việc nào đó mà bạn cần. 1. Tuy nhiên 찾다 có phạm vi sử dụng rộng hơn. 2. 찾다:  Dùng để chỉ hành động lấy lại đồ vật của mình. 3. 찾다 : Tìm hiểu nguyên nhân của hành động
  • Phân biệt sự khác nhau giữa 게 하다 – 시키다 8608 Về mặt ý nghĩa thì 2 hình thức này có nghĩa tương tự nhau, đều mang ý nghĩa sai khiến, khiến cho ai đó làm hành động nào đó.1. Về mặt cấu tạo câu. 2. Về mặt đối tượng sử dụng. 3. Về mặt ý nghĩa
  • Phân biệt sự khác nhau 잘라내다 - 오려두다 1578 Về bản chất của 잘라내다 và 오려두다 thì: 1. 잘라내다: Từ này được cấu tạo từ 자르다 và ngữ pháp 아/어내다(- nhấn mạnh kết quả đạt được sau khi hoàn thành một quá trình nào đó: 찾아내다 (Tìm ra), 이겨내다 (Vượt qua được), 이루어내다 (thực hiện được), 알아내다 (Tìm ra được – hiểu ra được)...2. 오려두다 (=오려놓다) bắt nguồn từ động từ 오리다 (cắt xén, theo hình dạng nào đó) và ngữ pháp 아/어두다 hoặc 아/어놓다 ==> 오려두다/ 오려놓다 (Cắt theo hình dạng, cắt ra rồi đặt ở đâu đó – cắt để lấy phần mình cần).
  • Phân biệt tiểu từ 은/는 이/가 2337 Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Phân biệt tiểu từ 은/는 이/가. 이/가: Tiểu từ chủ ngữ (이 dùng với danh từ có 받침 , 가 dùng với danh từ không 받침). 은/는: Tiểu từ bổ trợ (은 dùng với danh từ có 받침 , 는 dùng với danh từ không 받침). Khi nhấn mạnh chủ ngữ thì dùng 이/가 còn muốn nhấn mạnh vị ngữ thì dùng 은/는. Nếu chủ ngữ là một khái niệm độc lập (tức là chỉ miêu tả đơn thuần, ko so sánh với bất kỳ vật thể, đối tượng nào) thì dùng 이/가. Nếu chủ ngữ là một khái niệm dùng để so sánh đối chiếu thì dùng 은/는.
  • Phân biệt tiểu từ 에 - 에서 4861 I. Tiểu từ -에 1. – 에 Kết hợp với danh từ chỉ nơi chốn, diễn tả điểm đến hay phương hướng của hành động. Thường kết hợp với các động từ chuyển động như:가다, 오다, 다니다,  들어가다 , 들어오다… 2. Kết hợp với danh từ chỉ nơi chốn, diễn tả nơi sự vật tồn tại, mang tính không gian (KHÔNG PHẢI tính HOẠT ĐỘNG của sự vật).  Thường kết hợp với: 있다 , 없다, 두다, 놓다 ... 3. Kết hợp với danh từ chỉ thời gian. Diễn tả thời gian hành động xảy ra. Nghĩa : LÚC, VÀO LÚC ... 4. Trường hợp kết hợp với danh từ chỉ đơn vị đếm sự vật hay danh từ có thể dùng để đếm. 5. Diễn tả nguyên nhân. 6. Diễn tả sự liệt kê 2 danh từ trở lên, có cùng tư cách (cùng chủng loại). 7. Chỉ nơi mà hành vi hoặt vật thể hoạt động tìm đến. II. 2. Tiểu từ - 에서. 1. Kết hợp với danh từ chỉ nơi chốn, diễn tả nơi xảy ra hành động. 2. Trường hợp kết hợp với danh từ chỉ thời gian hay nơi chốn, diễn tả xuất phát điểm của hành động nào đó. III. So sánh 에 và 에서.
  • Phân biệt các ngữ pháp (으)ㄹ 거예요; (으)ㄹ 게요; (으)ㄹ래요; 겠어요 4631 - Với động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ, thì chia với ㄹ 거예요. - Với động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm thì chia với 을 거예요. - Với danh từ thì dùng với 일 거예요. - Với động từ, kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ, thì chia với ㄹ 게요. - Với động từ kết thúc bằng phụ âm thì chia với 을 게요. - Không chia với tính từ và danh từ. - Với động từ, kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ, thì chia với ㄹ 래요. - Với động từ kết thúc bằng phụ âm thì chia với 을래요. - Không chia với tính từ và danh từ. - - Cấu trúc này tương tự như cấu trúc (으)ㄹ 거예요, tuy nhiên (으)ㄹ래요 thì nhấn mạnh ý kiến và sự tùy thích của bản thân.
  • Phân biệt cấu trúc 고 있다 và 아/어/여 있다 2297 So sánh sự khác nhau giữa 고 있다 và 아/어/여 있다 ĐỘNG TỪ + 고 있다 Diễn tả một hành động đang diễn ra.. (Diễn tả chủ thể đang thực hiện một hành động.) ~ 고 있다  được gắn với bất kỳ một động từ hành động nào để diễn tả hoạt động, hành động đó đang diễn ra. Dạng kính ngữ là ~ 고 계시다 ĐỘNG TỪ + 아/어/여 있다 Diễn tả một hành động đã hoàn thành và ĐANG DUY TRÌ ở trạng thái hoàn thành đó. Dùng với các nội động từ và hầu hết các từ bị động. (Những động từ không phải do người hoặc vật tác động lên). Ví dụ: 앉다 (ngồi), 눕다 (nằm), 서다 (đứng) , 비다 (trống), 남다 (còn lại) …. Dạng kính ngữ ~ 아/어/여 계시다