Về bản chất của 잘라내다 và 오려두다 thì:
1. 잘라내다: Từ này được cấu tạo từ 자르다 và ngữ pháp 아/어내다(- nhấn mạnh kết quả đạt được sau khi hoàn thành một quá trình nào đó: 찾아내다 (Tìm ra), 이겨내다 (Vượt qua được), 이루어내다 (thực hiện được), 알아내다 (Tìm ra được – hiểu ra được)...
● 자르다 mang nghĩa đơn thuần chỉ là cắt, còn 잘라내다 (Cắt ra, cắt đứt).
VÍ DỤ:
● 암세포를 잘라내어야 한다. (Phải cắt bỏ tế bào ung thư).
● 그런 관계를잘라내 버려! (Quan hệ kiểu đó thì cắt đứt đi) – Chấm dứt quan hệ đó đi.
● 맹장을 잘라낸다. Cắt bỏ ruột thừa.
2. 오려두다 (=오려놓다) bắt nguồn từ động từ 오리다 (cắt xén, theo hình dạng nào đó) và ngữ pháp 아/어두다 hoặc 아/어놓다 ==> 오려두다/ 오려놓다 (Cắt theo hình dạng, cắt ra rồi đặt ở đâu đó – cắt để lấy phần mình cần).
Nó còn có cả từ 오려내다 nữa.
● 오려두다: Nhấn mạnh hơn vào nghĩa “Cắt ra rồi để ở đâu đó” – Ví dụ cắt văn bản rồi paste vào một vị trí khác.
● 오려내다: Nhấn mạnh kết quả, cắt ra được phần mà mình cần.
Ví dụ: Ở đây dùng cả 오려내다 và오려두다 đều được. (Khác biệt thế nào thì ở trên mình đã chia sẻ ở trên.
● 색종이를 꽃모양으로 오려둔다/ 오려낸다. Cắt giấy màu thành hình hoa.
● 잡지에서 사진을오려둔다/ 오려낸다. Cắt hình trong tạp chí.
Bản chất của mấy từ này là như vậy, nhưng trong giao tiếp cũng có trường hợp dùng trùng nhau. Không thể nói 잘라내다 chỉ dùng trong trường hợp này và 오려두다 chỉ dùng trong trường hợp kia).
Với 잘라내기 và 오려두기dùng trong thuật ngữ công nghệ, máy tính, điện thoại thì:
● 잘라내기: Cũng dùng với nghĩa cut (cắt). Cũng có thể cut từ chỗ này chuyển sang chỗ khác (chứ không chỉ dùng với nghĩa là cắt bỏ đi). Nhưng thường chỉ sử dụng với việc cut các files, hay folder. Vì theo cảm nhận của mình thì việc cắt một file, hay folder không phải là chọn một hình dạng mình cần rồi cắt ra (giống như việc cắt hình hoa). Mà là cut cả cái file hay folder đó đi rồi chuyển đến một folder khác nên dùng 잘라내기
● Còn 오려두기 sẽ dùng trong việc cut một nội dung nào đó trong 1 văn bản, rồi chuyển đến một văn bản khác. (Hình dung đoạn văn bản mình cut như là một hình dáng nào đó – bộ phần mà mình cần).
Chúc các bạn một ngày vui vẻ 😊
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -