Về mặt ý nghĩa thì 2 hình thức này có nghĩa tương tự nhau, đều mang ý nghĩa sai khiến, khiến cho ai đó làm hành động nào đó.
✸ 시키다 chỉ sử dụng với những từ được cấu tạo dưới dạng: “DANH TỪ을/를 하다”
Ví dụ: 공부를 하다 (공부(việc học) là danh từ độc lập, kết hợp với 하다 biến từ đó thành động từ (học).
+ 공부하다 (Học) => 공부시키다 (Bắt học, cho ăn học)
+ 이해하다 (Hiểu) => 이해시키다 (Làm cho hiểu ra)
+ 연습하다 (Luyện tập) => 연습시키다 (Làm cho luyện tập, bắt luyện tập)
+ 만족하다 (Thỏa mãn, mãn nguyện) => 만족시키다 (Làm cho thỏa mãn, mãn nguyện).
+ 감동하다 (Cảm động) => 감동시키다 (Làm cho cảm động).
+ 소개하다 (Giới thiệu) => 소개시키다 (Bắt ai đó giới thiệu, khiến ai đó giới thiệu)
+ 훈련하다 (Huấn luyện) => 훈련시키다 (Bắt huấn luyện)
+ 화해하다 (Hòa giải) => 화해시키다 (Làm cho hòa giải).
...v.v
Dạng động từ còn lại không kết hợp cùng 시키다.
+ 먹시키다 (x)
+ 읽시키다 (x)
...
✸ ~게 하다 thì có thể kết hợp được với tất cả các động từ.
+ 공부하다 => 공부하게 하다.
+ 연습하다 => 연습하게 하다 ...
+ 먹다 => 먹게 하다.
+ 읽다 => 읽게 하다.
...
- 시키다: Chỉ sử dụng với những đối tượng là người, động vật (có tri giác).
- 게 하다: Có thể sử dụng với người, động vật và cả những đối tượng vô tri (đồ vật).
VÍ DỤ:
- 컵을 기울여서 물이 떨어지게 했다. Tôi làm nghiêng cốc nên đã làm đổ nước.(o)
(시키다 vì chỉ đi với dạng “DANH TỪ을/를 하다” nên 떠어지다 không thể kết hợp được với 시키다. Và ở đây ‘NƯỚC’ là danh từ vô tri nên cũng không kết hợp được).
+ 게 하다: Nghĩa chỉ đơn thuần là: ‘Làm cho, khiến cho ai đó thực hiện hành động nào đó’.
+ 시키다: Ngoài nghĩa ‘làm cho, khiến cho ai đó thực hiện hành động nào đó’ giống như 게 하다. Thì 시키다 còn mang nghĩa chỉ thị cho đối tượng làm gì, chỉ dạy ai đó làm gì, hoặc hỗ trợ, chi viện cho ai đó làm gì...).
VÍ DỤ:
- 나는 그가 한국어를 공부하게 했다. Tôi bắt anh ta học tiếng Hàn. (Câu này nghĩa mang nghĩa đơn thuần là “Bắt/khiến cho anh ta học tiếng Hàn”, có thể là tôi ngồi bên cạnh đe dọa, ép buộc anh ta học, cũng có thể tôi ngồi giảng đạo lý khuyên anh ta học, hoặc tôi ngồi học cho anh ta thấy mà học theo ... Ở đây không biết chủ thể dùng phương pháp nào, chỉ biết là chỉ thể bắt đối tượng học tiếng Hàn, khién cho đối tượng học tiếng Hàn.)
- 나는 공장에서 일해서 내 딸을 공부시겼다. Tôi làm việc trong công trường để nuôi con gái tôi ăn học. (Ở đây 시키다 cũng có thể bao hàm cả nghĩa như 게 하다, nhưng 시키다còn bao gồm cả nghĩa: Chỉ dạy, chi viện ai đó. Vì vậy trong câu này so với nghĩa “bắt con gái học” thì nghĩa “cho con gái ăn học – nuôi con ăn học” sẽ phù hợp hơn.
Hoặc cũng có thể nói: “ 나는 공장에서 일해서 내 딸이 공부할 수 있도록 했다. – Tôi làm việc trong công trường để con gái tôi có thể ăn học (câu này cũng mang nghĩa chi viện, hỗ trợ con cái ăn học).
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -