- 이/가: Tiểu từ chủ ngữ (이 dùng với danh từ có 받침 , 가 dùng với danh từ không 받침).
- 은/는: Tiểu từ bổ trợ (은 dùng với danh từ có 받침 , 는 dùng với danh từ không 받침).
1. 남이 1등이에요. Nam được hạng nhất.
2. 화가 2등이에요. Hoa được hạng hai.
3. 민수는 3등이에요. Minsu thì hạng ba.
4. 마이는 꼴찌예요. Mai thì hạng bét.
5. 저는 학생입니다. Tôi là học sinh.
6. 제가 학생입니다. Tôi là học sinh.
7. 이것은 한국어 책입니다. Đây là sách tiếng Hàn.
8. 이것이 한국어 책입니다. Đây là sách tiếng Hàn.
10. 저는 베트남 사람입니다. Tôi là người Việt Nam.
11. 제가 베트남 사람입니다. Tôi là người Việt Nam.
➔ Khi nhấn mạnh chủ ngữ thì dùng 이/가 còn muốn nhấn mạnh vị ngữ thì dùng 은/는.
Chú ý:
• Khi dùng trong câu phủ định 아닙니다 / 아니에요 thì thường dùng tiểu từ 이/가
Ví dụ: 저는 한국 사람이 아니에요.
• Khi dùng dạng 있다/없다 cũng thường dùng với 이/가
Ví dụ:
저는 돈이 없어요.
저는 시간이 있어요.
1.남 씨가 학교에 갔어요. Nam đã đến trường. (남 씨는 학교 갔어요?)
2. 남 씨는 학교에 갔어요. Nam đã đến trường. (남 씨는 어디 있어요?)
a. (남은 밥을 먹었어요. 그리고 나서) 남은 학교에 갔어요.
b. (마이는 집에 있어요. 그런데) 남은 학교에 갔어요.
Hoặc:
➔ 남은 거기 가지 않았어요. (So sánh với người khác)
3. 남이 좋아요.
4. 남은 좋아요. (화는 안 좋아요).
5. 오늘(은) 날씨가 좋아요.
6. 오늘 날씨는 좋아요. (그런데 기분은 안 좋아요)
7. 이 식당은 음식이 맛있어요.
8. 이 식당이 음식이 맛있어요
9. 이 식당이 음식은 맛있어요. (그런데 서비스는 별로요)
10. 남은 성격이 좋아요. (GT)
11. 남이 성격이 좋아요. (Không phải là ai mà là Nam)
12. 남씨는 성격은 좋아요. (그런데 얼굴은 못 생겼어요)
13. 그 사람이 누워서 자요.
14. 그 사람은 누워서 자요. (저 사람은 앉아서 자요)
➔ Nếu chủ ngữ là một khái niệm độc lập (tức là chỉ miêu tả đơn thuần, ko so sánh với bất kỳ vật thể, đối tượng nào) thì dùng 이/가. Nếu chủ ngữ là một khái niệm dùng để so sánh đối chiếu thì dùng 은/는.
Có những trường hợp ranh giới giữa ‘은/는’ và ‘이/가 rất nhỏ.
1. 내가 그를 사랑하기 때문에 그가 나를 좋아한다.
2. 내가 그를 사랑하기 때문에 그는 나를 좋아한다.
3. 꽃이 피었다
4. 꽃은 피었다
1. Khi nhấn mạnh chủ ngữ thì dùng 이/가 còn muốn nhấn mạnh vị ngữ thì dùng 은/는.
2. Nếu chủ ngữ là một khái niệm độc lập (tức là chỉ miêu tả đơn thuần, ko so sánh với bất kỳ vật thể, đối tượng nào) thì dùng 이/가. Nếu chủ ngữ là một khái niệm dùng để so sánh đối chiếu thì dùng 은/는.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)-