1. Sử dụng이/가 sau danh từ với vai trò chỉ rõ danh từ trước đó là chủ ngữ của câu. Với danh từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng tiểu từ 가 với danh từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng tiểu từ 이.
2. 이/가còn có chức năng nhấn mạnh danh từ đứng trước nó.
A: 누가 음식을 준비할 거예요? Ai sẽ chuẩn bị đồ ăn?
B: 준호 씨가 음식을 준비할 거예요. Junho sẽ chuẩn bị đồ ăn.
(Junho chứ không phải ai khác sẽ chuẩn bị đồ ăn, nhấn mạnh anh Junho.)
A: 누가 안 왔어요? Ai chưa đến thế?
B: 요코 씨가 안 왔어요. Yoko chưa đến.
3. Sử dụng이/가 sau chủ ngữ khi nó xuất hiện lần đầu tiên trong một đoạn hội thoại, một đoạn văn hoặc một chủ đề mới trong một cuộc nói chuyện.
Ngày xưa có một người đàn ông. Người đàn ông đó có hai người con.
Đằng kia, Minu đang đến.
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm +가 |
Danh từ kết thúc bằng phụ âm + 이 |
친구가 바빠요. 학교가 가까워요. 준호가 학교에서 공부해요. |
선생님이 키가 커요. 방이 작아요. 동생이 지금 자요. |
Ví dụ:
● 날씨가 좋아요.
→ Thời tiết đẹp.
● 옛날에 공주가 있었어요.
→ Ngày xưa có một cô công chúa.
● 저기 재준 씨가 와요.
→ Jaejun đang đến kìa.
1)
A: 누가 제이슨 찌예요?
B: 저 사람이 제이슨 씨예요.
A: Ai là Jason ?
B: Người đằng kia là Jason.
2)
A: 어디가 아파요?
B: 배가 아파요.
A: Bạn đau ở đâu?
B: Tôi đau bụng.
3)
A: 넥타이가 멋있어요.
B: 고맙습니다.
A Cà vạt của anh đẹp quá.
B Cảm ơn.
Khi 가 gắn với 나, 저, và 누구, kết hợp như sau:
나 + 가 ® 내가
제 + 가 ® 제가
누구 + 가 ® 누가
나가 리처드예요. (x)
저가 할게요. (x)
누구가 청소하겠어요? (x)
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -