Gắn -기 vào gốc động từ hoặc tính từ để biến động từ và tính từ đó trở thành danh từ. Hình thức này có thể sử dụng đa dạng ở mọi thành phần trong câu như chủ ngữ, tân ngữ.
1. Ví dụ động từ và tính từ đóng vai trò danh từ.
● 말하다 → 말하기
Nói việc nói
● 듣다 → 듣기
Nghe việc nghe
● 쓰다 → 쓰기
Viết việc viết
● 읽다 → 읽기
Đọc việc đọc
● 크다 → 크기
To, lớn chiều cao
● 밝다 → 밝기
Sáng độ sáng
● 굵다 → 굵기
Dày độ dày
● 빠르다 → 빠르기
Nhanh sự mau chóng
● 세다 → 세기
Khỏe sức khỏe
● 뛰다 → 뛰기
Nhảy việc nhảy cao
● 달리다 → 달리기
Chạy việc chạy
● 던지다 → 던지기
Ném việc ném
2. Động từ và tính từ đóng vai trò như danh từ.
● 집이 멀이서 학교에 오기가 힘들어요.
Nhà tôi xa nên việc đến trường khó khăn.
● 한국 노래 듣기를 좋아해요.
Tôi thích nghe các bài hát Hàn Quốc.
● 혼자 밥 먹기를 싫어해요.
Tôi không thích ăn cơm một mình.
● 달리다 + - 기 → 달리기
● 받다 + -기 → 받기
Hình thức nguyên thể |
-기 |
Hình thức nguyên thể |
-기 |
보다 |
보기 |
입다 |
입기 |
배우다 |
배우기 |
살다 |
살기 |
만나다 |
만나기 |
먹다 |
먹기 |
기다리다 |
기다리기 |
찾다 |
찾기 |
● 한국말을 공부하기가 어려워요.
Học tiếng Hàn Quốc khó.
● 제 취미는 요리하기예요.
Sở thích của tôi là nấu ăn.
● 다리가 아파서 걷기가 힘들어요.
Chân tôi đau nên đii lại khó.
● 한국말을 잘하면 한국에서 살기가 편해요. ‘
Nếu nói tiếng Hàn Quốc tốt thì bạn có thể sống ở Hàn Quốc thuận lợi.
● 댄 씨, 대학에 꼭 합격하기를 바라요.
Dane này, tôi chúc bạn thi đỗ đại học.
● 이 책은 글씨가 커서 보기에 좋아요.
Cuốn sách này chữ to nên dễ đọc.
A 한국어 공부할 때 뭐가 제일 어려워요?
A Khi học tiếng Hàn Quốc thì cái gì là khó nhất?
B 말하기가 제일 어려워요.
B Nói khó nhất.
A 왜 이 옷을 안 사요?
A Sao bạn không mua cái áo đó?
B 그 옷은 입기가 불편해요. 그래서 안 사요.
B Cái áo đó mặc vào không thoải mái. Vì thế, tôi không mua.
A 우리 버스를 탈까요?
A Chúng mình đi xe bus nhé?
B 아니요. 여기는 버스 타기가 불편해요. 지하철을 탑시다.
B Không, đi xe bus bất tiện lắm. Chúng mình hãy đi tàu điện ngầm.
-기 có thể kết hợp với một loạt các tiểu từ để trở thành chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ trong câu.
• -기(를) 좋아하다/ 실어하다
• - 기(를) 바라다/원하다.
• - 기(를) 시작하다 /끝내다 /그만두다.
• -기(가) 쉽다 /어렵다/ 좋다/ 싫다/ 나쁘다/ 재미있다/ 편하다/ 불편하다/ 힘들다.
• -기(에) 좋다/나쁘다
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)