logo
donate
Ngữ pháp Sơ Cấp
  • Ngữ pháp sơ cấp tiếng Hàn: DANH TỪ + 이다 6970 Gắn 이다 vào danh từ để biến danh từ thành vị ngữ của câu. 이다 được dùng để diễn tả rằng chủ ngữ và vị ngữ của câu đồng nhất với nhau. 이다 còn được sử dụng để nêu cụ thể sự việc, sự vật. Hình thức tôn kính ở câu trần thuật của 이다 là 입니다, và câu nghi vấn là 입니까? Hình thức thân mật tương ứng là 예요/ 이에요. Hình thức này đồng nhất trong câu khẳng định và câu nghi vấn. Đối với câu nghi vấn thì được lên giọng ở 예요?/이에요? Với danh từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng 예요, với danh từ kết thúc bằng phụ âm sử dụng 이에요. Hình thức phủ định của 이다 là 아니다.
  • Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Ngữ pháp Danh từ + 이/가 아니다 6181

    Cùng Tài Liệu Tiếng Hàn học cách Chia đuôi câu trần thuật dạng thân mật với Chủ ngữ + Danh từ 이/가 + 아니에요. Chia đuôi câu trần thuật dạng trang trọng với Chủ ngữ + Danh từ + 이/가 + 아닙니다. Chia đuôi câu dạng nghi vấn với Danh từ 이/가+ 아니에요? hoặc Danh từ 이/가 + 아닙니까? hoặc S không phải là N à/ạ ?

  • Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: DANH TỪ 이/가 있다 5120 있다 diễn tả sự tồn tại hoặc chỉ ra vị trí, địa điểm của vật nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘ở đâu đó’. Sử dụng 있다 dưới hình thức ’N이/가 + N(chỉ nơi chốn)에 있다’, Tuy nhiên chủ ngữ và nơi chốn trong câu có thể thay đổi trật tự mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa: N( nơi chốn)에 N이/가 있다’. Phủ định của 있다 là 없다. Khi ‘N에 있다’ diễn tả nơi chốn thì ta thường kết hợp với các từ chỉ vị trí. 앞, 뒤, 위, 아래 (= 밑), 옆 (오른쪽, 왼쪽), 가운데, 사이, 안, 밖 Chú ý: Chủ ngữ và danh từ chỉ nơi chốn có thể thay đổi trật tự nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa.
  • Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Số Hán Hàn 1670 Trong tiếng Hàn Quốc, có hai cách để diễn tả số, đó là sử dụng số Hán Hàn và số thuần Hàn. Số Hán Hàn được dùng để diễn tả số điện thoại, số xe bus, chiều cao, cân nặng, địa chỉ nhà, tháng, năm, phút, giây và giá cả.
  • Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp Số thuần hàn 1637 Số thuần Hàn được dùng để diễn tả thời gian và đơn vị. Chủ yếu sử dụng số thuần Hàn với các danh từ chỉ đơn vị khi đếm đồ vật hoặc con người. Ví dụ, danh từ chỉ đơn vị là 명, 마리, 개, 살, 병, và 잔. Khi kết hợp với danh từ chỉ đơn vị, vài số sẽ được biểu thị theo hình thức khác, ví dụ, 하나 thành 한 (학생 한 명), 둘 thành 두 (개 두 마리), 셋 thành 세 (커피 세 잔), 넷 thành 네 (콜라 네 병), và 스물 thành 스무 (사과 스무 개),…
  • Cách nói thời gian trong tiếng Hàn (시간) 6140 Trong tiếng Hàn quốc, chúng ta sử dụng số thuần Hàn để đọc giờ, và số Hán Hàn để đọc phút. Khi muốn diễn tả hành động diễn ra vào thời gian nào, chúng ta gắn tiểu từ 에 vào sau từ chỉ thời gian. Xét về mặt nghĩa thì 오전 và 오후 có nghĩa là ‘trước trưa’ và ‘ sau chưa’ 오 전 được hiểu là ‘giờ sáng’, còn 오후 là giờ chiều. Thời gian chia nhỏ thành các đơn vị gồm 새벽 (sáng sớm), 아침 (sáng), 점심 (trưa), 저녁 (tối) và 밤 (đêm).
  • Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp A/V- (스)ㅂ니다 2199 Thì hiện tại của hình thức tôn kính trang trọng trong tiếng Hàn Quốc được thiết lập bằng cách thêm — (스) 버 니다 vào gốc từ. Sử dụng chủ yếu ở các tình huống trang trọng như quân đội, bản tin, phát biểu, họp và diễn thuyết.
  • Ngư pháp sơ cấp: Ngữ pháp A/V - 아/어요 15110 Hình thức lịch sự thân mật là dạng kính ngữ được sử dụng nhiều nhất trong đời sống hàng ngày. So với hình thức tôn kính trang trọng thì hình thức lịch sự thân mật mềm mại và ít kiểu cách thức hơn. Chính vì thế, hình thức lịch sự thân mật được sử dụng nhiều trong gia đình, bạn bè và các mối quan hệ thân thiết. Hình thức lịch sự thân mật ở câu trần thuật và câu nghi vấn giống nhau. Tuy nhiên câu trần thuật xuống giọng ở cuối câu, trong khi câu nghi vấn lên giọng ở cuối câu.
  • Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp V/A - 았/었어요 7405 Thì quá khứ của động từ và tính từ được thiết lập bằng cách thêm -았/었- vào gốc động từ và tính từ. Với động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặcㅗ, gắn thêm -았어요. Với động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác thì thành -었어요. Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng하 다, gắn thêm -였어요 thành 하+였어요, và tỉnh lược thành했어요. Trong trường hợp tôn kính trang trong, sử dụng -았/었습니다, 했습니 다.
  • Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp V-(으)ㄹ 거예요 ① "Sẽ (làm gì)" 6600

    Hình thức(으)ㄹ 거예요 "Sẽ (làm gì)" diễn tả kế hoạch tương lai hoặc ý định, tương đương nghĩa tiếng việt là ‘sẽ’ hoặc ‘định’. Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng -ㄹ 거예요, với gốc từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -을 거예요.

  • Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp V-고 있다 ① 4841 Cấu trúc này diễn tả hành động đang xảy ra, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘đang’. Cấu trúc này thành lập bằng cách thêm -고 있다 vào gốc động từ. Để diễn tả sự tiếp diễn của hành động trong quá khứ, sử dụng -고 있었다.
  • Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp A/V-았/었었어요 2100 Cấu trúc này diễn tả hành động hay tình huống nào đó đã xảy ra trong quá khứ nhưng không còn liên quan gì đến hiện tại. Với động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặc ㅗ, sử dụng -았었어요. Với động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác, sử dụng – 었었어요. Với động từ và tính từ kết thúc bằng하다, sử dụng 했었어요 .
Ngữ pháp Sơ Cấp
  • Ngữ pháp sơ cấp tiếng Hàn: DANH TỪ + 이다 6970 Gắn 이다 vào danh từ để biến danh từ thành vị ngữ của câu. 이다 được dùng để diễn tả rằng chủ ngữ và vị ngữ của câu đồng nhất với nhau. 이다 còn được sử dụng để nêu cụ thể sự việc, sự vật. Hình thức tôn kính ở câu trần thuật của 이다 là 입니다, và câu nghi vấn là 입니까? Hình thức thân mật tương ứng là 예요/ 이에요. Hình thức này đồng nhất trong câu khẳng định và câu nghi vấn. Đối với câu nghi vấn thì được lên giọng ở 예요?/이에요? Với danh từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng 예요, với danh từ kết thúc bằng phụ âm sử dụng 이에요. Hình thức phủ định của 이다 là 아니다.
  • Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Ngữ pháp Danh từ + 이/가 아니다 6181

    Cùng Tài Liệu Tiếng Hàn học cách Chia đuôi câu trần thuật dạng thân mật với Chủ ngữ + Danh từ 이/가 + 아니에요. Chia đuôi câu trần thuật dạng trang trọng với Chủ ngữ + Danh từ + 이/가 + 아닙니다. Chia đuôi câu dạng nghi vấn với Danh từ 이/가+ 아니에요? hoặc Danh từ 이/가 + 아닙니까? hoặc S không phải là N à/ạ ?

  • Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: DANH TỪ 이/가 있다 5120 있다 diễn tả sự tồn tại hoặc chỉ ra vị trí, địa điểm của vật nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘ở đâu đó’. Sử dụng 있다 dưới hình thức ’N이/가 + N(chỉ nơi chốn)에 있다’, Tuy nhiên chủ ngữ và nơi chốn trong câu có thể thay đổi trật tự mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa: N( nơi chốn)에 N이/가 있다’. Phủ định của 있다 là 없다. Khi ‘N에 있다’ diễn tả nơi chốn thì ta thường kết hợp với các từ chỉ vị trí. 앞, 뒤, 위, 아래 (= 밑), 옆 (오른쪽, 왼쪽), 가운데, 사이, 안, 밖 Chú ý: Chủ ngữ và danh từ chỉ nơi chốn có thể thay đổi trật tự nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa.
  • Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Số Hán Hàn 1670 Trong tiếng Hàn Quốc, có hai cách để diễn tả số, đó là sử dụng số Hán Hàn và số thuần Hàn. Số Hán Hàn được dùng để diễn tả số điện thoại, số xe bus, chiều cao, cân nặng, địa chỉ nhà, tháng, năm, phút, giây và giá cả.
  • Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp Số thuần hàn 1637 Số thuần Hàn được dùng để diễn tả thời gian và đơn vị. Chủ yếu sử dụng số thuần Hàn với các danh từ chỉ đơn vị khi đếm đồ vật hoặc con người. Ví dụ, danh từ chỉ đơn vị là 명, 마리, 개, 살, 병, và 잔. Khi kết hợp với danh từ chỉ đơn vị, vài số sẽ được biểu thị theo hình thức khác, ví dụ, 하나 thành 한 (학생 한 명), 둘 thành 두 (개 두 마리), 셋 thành 세 (커피 세 잔), 넷 thành 네 (콜라 네 병), và 스물 thành 스무 (사과 스무 개),…
  • Cách nói thời gian trong tiếng Hàn (시간) 6140 Trong tiếng Hàn quốc, chúng ta sử dụng số thuần Hàn để đọc giờ, và số Hán Hàn để đọc phút. Khi muốn diễn tả hành động diễn ra vào thời gian nào, chúng ta gắn tiểu từ 에 vào sau từ chỉ thời gian. Xét về mặt nghĩa thì 오전 và 오후 có nghĩa là ‘trước trưa’ và ‘ sau chưa’ 오 전 được hiểu là ‘giờ sáng’, còn 오후 là giờ chiều. Thời gian chia nhỏ thành các đơn vị gồm 새벽 (sáng sớm), 아침 (sáng), 점심 (trưa), 저녁 (tối) và 밤 (đêm).
  • Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp A/V- (스)ㅂ니다 2199 Thì hiện tại của hình thức tôn kính trang trọng trong tiếng Hàn Quốc được thiết lập bằng cách thêm — (스) 버 니다 vào gốc từ. Sử dụng chủ yếu ở các tình huống trang trọng như quân đội, bản tin, phát biểu, họp và diễn thuyết.
  • Ngư pháp sơ cấp: Ngữ pháp A/V - 아/어요 15110 Hình thức lịch sự thân mật là dạng kính ngữ được sử dụng nhiều nhất trong đời sống hàng ngày. So với hình thức tôn kính trang trọng thì hình thức lịch sự thân mật mềm mại và ít kiểu cách thức hơn. Chính vì thế, hình thức lịch sự thân mật được sử dụng nhiều trong gia đình, bạn bè và các mối quan hệ thân thiết. Hình thức lịch sự thân mật ở câu trần thuật và câu nghi vấn giống nhau. Tuy nhiên câu trần thuật xuống giọng ở cuối câu, trong khi câu nghi vấn lên giọng ở cuối câu.
  • Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp V/A - 았/었어요 7405 Thì quá khứ của động từ và tính từ được thiết lập bằng cách thêm -았/었- vào gốc động từ và tính từ. Với động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặcㅗ, gắn thêm -았어요. Với động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác thì thành -었어요. Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng하 다, gắn thêm -였어요 thành 하+였어요, và tỉnh lược thành했어요. Trong trường hợp tôn kính trang trong, sử dụng -았/었습니다, 했습니 다.
  • Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp V-(으)ㄹ 거예요 ① "Sẽ (làm gì)" 6600

    Hình thức(으)ㄹ 거예요 "Sẽ (làm gì)" diễn tả kế hoạch tương lai hoặc ý định, tương đương nghĩa tiếng việt là ‘sẽ’ hoặc ‘định’. Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng -ㄹ 거예요, với gốc từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -을 거예요.

  • Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp V-고 있다 ① 4841 Cấu trúc này diễn tả hành động đang xảy ra, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘đang’. Cấu trúc này thành lập bằng cách thêm -고 있다 vào gốc động từ. Để diễn tả sự tiếp diễn của hành động trong quá khứ, sử dụng -고 있었다.
  • Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp A/V-았/었었어요 2100 Cấu trúc này diễn tả hành động hay tình huống nào đó đã xảy ra trong quá khứ nhưng không còn liên quan gì đến hiện tại. Với động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặc ㅗ, sử dụng -았었어요. Với động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác, sử dụng – 었었어요. Với động từ và tính từ kết thúc bằng하다, sử dụng 했었어요 .