logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp Ngữ pháp A/V-지요?

1. Tìm hiểu ngữ pháp A/V-지요?

Sử dụng -지요? Khi người nói muốn xác nhận với người nghe hoặc muốn tìm sự đồng tình của người nghe về việc mà người nói đã biết trước, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘phải không, đúng không?’. Với động từ và tính từ ở thì hiện tại, sử dụng  -지요? Với tính từ ở thì quá khứ, sử dụng -았/었지요? Với động từ ở thì tương lai, sử dụng -(으)ㄹ 거지요?. -지요? Đôi khi được tỉnh lược thành -죠?

  크다 + - 지요? → 크지요?                                       

 먹다 + - 지요? → 먹지요?

 

Hình thức nguyên thể

-지요?              

Hình thức nguyên thể

-지요?

싸다

싸지요?

가다

가지요?

많다

많지요?

읽다

읽지요?

춥다

춥지요?

듣다

듣지요?

멀다

멀지요?

공부하다

공부하지요?

맛있다

맛있지요

재미없다

재미없지요?

학생이다

학생이지요?

학생이 아니다

학생이 아니지요?

 

2. Ví dụ về A/V-지요?

중국 사람이지요?

Bạn là người Trung Quốc phải không?

 

불고기가 맛있지요?

Bulgogi ngon phải không?

 

한국어를 배우지요?

Bạn học tiếng Hàn Quốc phải không?

 

A: 우리 아이가 벌써 10살이 되었어요. 세월이 참 빠르지요?

B: 네, 정말 세월이 빨라요.

A: Con chúng ta đã được 10 tuổi rồi. Thời gian trôi khá nhanh đúng không ?

B: Đúng thế, thời gian trôi nhanh thật

 

A: 호앙 씨, 어제 밤 새웠지요?

B: 어떻게 알았어요? 제가 피곤해 보여요?

A: Hoàng à, bạn thức cả đêm qua phải không?

B: Sao bạn biết? Trông tôi mệt mỏi quá à?

 

A: 내일 회의에 참석할 거지요?

B: 네, 회의에 꼭 참석하겠습니다.

A: Mai anh sẽ tham gia họp phải không?

B: Vâng, nhất định tôi sẽ tham gia họp.

 

A: 요즘 한국 백화점에서 세일하지요?

B: 네, 다음 주까지 세일을 해요.

A: Dạo này ở trung tâm thương mại đang giảm giá phải không?

B: Vâng, giảm giá đến tuần sau. 

 

A: 세일 기간이라서 백화점에 사람이 많았지요?

B: 정말 많았어요. 복잡했어요.

A: Vì là thời gian giảm giá nên ở trung tâm thương mại đã rất đông người phải không?

B: Rất đông người. Đã rất phức tạp. 

 

A: 남자 구두를 샀지요?

B: 네. 남자 구두를 샀어요.

A: Bạn đã mua giày nam phải không?

B: Vâng, tôi đã mua giày nam.

 

A: 그 구두를 남자 친구에게 선물할 거지요?

B: 아니요. 아버지께 드릴 거예요.

A: Bạn sẽ tặng đôi giày đó cho bạn trai phải không?

B: Không, tôi sẽ tặng cho bố tôi. 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -