-군요/는군요 diễn tả sự ngạc nhiên hoặc thắc mắc khi người nói trực tiếp chứng kiến hoặc trải nghiệm hoặc nghe thấy gì từ ai đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘thế cơ à’, Với tính từ, sử dụng -군요, với động từ,sử dụng -는군요. Cấu trúc này còn có thể kết hợp với danh từ dưới dạng -(이)군요. Hình thức quá khứ của cấu trúc này là -았/었군요.
A + -군요 |
V + -는군요 |
크다 + -군요 → 크군요. |
먹다 + -는군요→먹는군요. |
Hình thức nguyên thể |
-군요 |
Hình thức nguyên thể |
-는군요 |
학생이다 |
학생이군요 |
가다 |
가는군요 |
의사이다 |
의사(이)군요 |
사다 |
사는군요 |
피곤하다 |
피곤하군요 |
운동하다 |
운동하는군요 |
덥다 |
덥군요 |
*만들다 |
만드는군요 |
눈이 나쁘군요.
Mắt chị kém thế!
아이스크림을 좋아하는군요.
Em thích ăn kem thế cơ à!
감기에 걸렸군요.
Bạn bị cúm rồi.
A: 부디 씨가 이번에 차를 또 바꿨어요.
B: 그래요? 부디 씨는 정말 돈이 많군요.
A: Budi lần này lại đổi xe.
B: Thế à? Budi nhiều tiền thế cơ à !
A: 댄 씨, 인사하세요. 이분이 우리 회사 사장님이세요.
B: 아, 사장님이시군요. 안녕하세요.
A: Dane này, chào vị này đi. Đây là giám đốc công ty tôi.
B : À, hóa ra là giám đốc ạ. Xin chào ngài.
A: 우산 있어요? 지금 밖에 비가 와요.
B: 정말 비가 오는군요. 우산이 없는데 어떻게 하죠?
A: Bạn có ô không? Ở ngoài trời đang mưa.
B: Trời đang mưa cơ à. Tôi không có ô, phải làm sao đây?
Khi được dùng ở hình thức thân mật, trong trường hợp kết hợp với tính từ,-군요 trở thành -구나/-군, với động từ thì trở thành là는구나/-는군 với trường hợp gắn vào danh từ thì hình thức này sẽ là –(이)구나/(이)군.
A: 저 아이가 제 동생이에요. Đứa bé kia là em tôi.
B: (혼짓말로) 아, 저 아이가 동생이구나. (Tự nói với mình) Ồ, hóa ra đây là em của Minu.
A: 엄마, 오늘 학교에서 일이 있어서 늦게 왔어요. Mẹ ơi, hôm nay con có việc ở trường nên con về muộn.
B: 응, 그래서 늦었구나. Ừ hóa ra vì thế mà con về muộn.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -