logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp A-게

1. Tìm hiểu ngữ pháp A-게

-게 được gắn vào gốc tính từ để có chức năng như trạng từ trong câu, và biểu thị mục đích, mức độ, phương thức hoặc suy nghĩ về hành động mà nó đi kèm và bổ trợ. Tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘một cách ‘.

예쁘다 + -게 → 예쁘게                                                   

길다 + - 게 → 길게

 

Hình thức nguyên thể

-게            

Hình thức nguyên thể

-게

크다

크게

가깝다

가깝게

작다

작게

멀다

멀게

쉽다

쉽게

귀엽다

귀엽게

어렵다

어렵게

편하다

편하게

짧다

짧게

깨끗하다

깨끗하게게

 

2. Ví dụ về ngữ pháp A-게

머리를 짧게 잘랐어요.

Tôi đã cắt tóc ngắn.

 오늘 아침에 늦게 일어났어요.

Sáng nay tôi thức dậy muộn.

 크게 읽으세요.

Bạn hãy nói to lên.

 

A: 여보, 이제 무엇을 할까요?

B: 화장실 청소를 해 주세요. 깨끗하게 해 주세요.

A: Mình à, bây giờ em làm gì nhỉ?

B: Em hãy dọn dẹp nhà vệ sinh đi. Dọn cho sạch vào nhé.

 

A: 넥타이가 아주 멋있어요.

B: 고마워요. 세일해서 싸게 샀어요.

A: Cà vạt của anh đẹp quá.

B: Cảm ơn. Giảm giá nên tôi mua được rẻ.

 

A: 엄마, 오늘 날씨가 추워요?

B: 응, 추우니까 따뜻하게 입어.

A: Mẹ à, hôm nay thời tiết có lạnh không?

B: Ừ, lạnh đấy nên con mặc ấm vào.

 

A: 요즘 어떻게 지내요?

B: 행복하게 지내요.

A: Dạo này anh sống thể nào?

B: Tôi sống một cách rất hạnh phúc.

 

A: 맛있게 드세요.

B: 잘 먹겠습니다.

A: Chúc anh ăn ngon miệng.

B: Tôi sẽ ăn ngon miệng. 

 

A: 제가 주말에 제주도에 가요.

B: 와 좋겠어요. 재미있게 놀고 오세요.

A: Cuối tuần tôi đi đảo Jeju.

B: Ôi, thích thật đấy. Anh đi chơi vui vẻ về nhé. 

 

A: 자, 사진 찍습니다. 이쁘게 웃으세요.

B: 김~치.

A: Nào, tôi chụp nhé. Hãy cười thật xinh nào.

B: Kim~chi. 

3. Tìm hiểu thêm ngữ pháp A-게

1. Mặc dù trạng từ được thành lập bằng cách thêm -게 vào gốc của tính từ, nhưng trường hợp 많다 và 이르다, ta dùng 많이 và 일찍 chứ không dùng 많게 và 이르게.

많다 → 많이                        이르다 → 일찍

A: 잘 먹겠습니다. Tôi sẽ ăn thật ngon miệng 

    B: 많이 드세요. Anh ăn nhiều vào.

A: 늦어서 죄송합니다. Xin lỗi tôi đến muộn.

    B: 내일은 일찍 오세요. Ngày mai xin hãy đến sớm.

2. Có trường hợp cả trạng từ-게 và trạng từ dưới hình thức khác đều được sử dụng.

빠르다 → 빠르게/빨리   

적다 → 적게/조금

느리다→ 느리게/천천히

비행기가 빠르게 지나가요.  Máy bay đi nhanh quá. 

소금은 적게 넣으세요. Xin hãy cho ít muối thôi.

시계가 느리게 가요. Đồng hồ tôi chạy chậm

이쪽으로 빨리 오세요. Mời đi hướng này nhanh lên.

커피 조금 더 드실래요? Anh uống thêm chút cafe nữa nhé?

천천히 드세요. Anh ăn chậm thôi ạ.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -