1 -(으)ㄴ/는데요 diễn tả sự không đồng ý hoặc tương phản với điều người khác nói, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘tôi(lại) thấy’.
Với gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng -ㄴ데요 , với gốc tính từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -은데요 . Với gốc động từ, sử dụng -는데요.
A: 오늘 날씨가 안 추워요. Hôm nay thời tiết không lạnh.
B: 저는 추운데요. Tôi lại thấy lạnh.
2 -(으)ㄴ/는데요 còn được làm đuôi kết lửng, nhằm chờ đợi sự đáp ứng của người khác.
A: 여보세요, 거기 하영 씨 댁이지요? Alo, đây có phải nhà Hayeong không ạ?
B: 네, 맞는데요. (누구세요? / 무슨 일이세요?)
Vâng, đúng rồi…(Ai đấy?/ có việc gì vậy?)
3 -(으)ㄴ/는데요요 diễn tả sự ngạc nhiên khi phát hiện ra việc gì mới hoặc sự việc xảy ra ngoài dự đoán.
Tính từ thì hiện tại,이다 |
Động từ thì hiện tại 있다/없다 |
Động từ, tính từ thì quá khứ |
|
Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm |
Gốc từ kết thúc bằng phụ âm |
||
-ㄴ데요 |
-은데요 |
-는데요 |
-았/었는데요 |
바쁜데요 의사인데요 |
많은데요 높은데요 |
사는데요, 읽는데요 있는데요, 없는데요 |
샀는데, 바빴는데요 의사였는데요, 학생이었는데요 |
Hình thức nguyên thể |
-(으)ㄴ/는데요 |
Hình thức nguyên thể |
-(으)/는데요 |
예쁘다 |
예쁜데요 |
보다 |
보는데요 |
작다 |
작은데요 |
듣다 |
듣는데요 |
피곤하다 |
피곤한데요 |
일하다 |
일하는데요 |
*힘들다 |
힘든데요 |
*만들다 |
만드는데요 |
*덥다 |
더운데요 |
*살다 |
사는데요 |
친절하다 |
친절했는데요 |
받았다 |
받았는데요 |
편했다 |
편했는데요 |
찾았다 |
찾았는데요 |
저는 재미있는데요.
Tôi thấy thú vị.
민우 씨는 지금 자리에 없는데요.
Minu bây giờ không có ở đây.
정말 높은데요!
Cao thế!
A: 내일 저녁에 시간 있어요?
B: 내일은 시간이 없는데요.
A: Tối mai bạn có thời gian không ?
B: Mai tôi không có thời gian rồi.
A: 이 그림 어때요?
B: 와, 멋있는데요.
A: Bức tranh này thế nào?
B: Ồ, đẹp quá.
A: 와, 댄 씨, 공부 열심히 하는데요.
B: 아니에요. 그냥 책을 읽고 있어요.
A: Ồ, Dane này, bạn học chăm thế.
B: Không đâu, tôi chỉ đang đọc sách thôi.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)-