logo
donate

Câu trích dẫn trực tiếp

 

Tìm hiểu ngữ pháp câu trích dẫn trực tiếp 

Câu trích dẫn điều ai đó nói, suy nghĩ hoặc viết dưới hình thức trong nháy kép. Trong tiếng Hàn Quốc, câu trích dẫn trực tiếp có đuôi câu '하고/라고 ' đứng sau nháy kép. Với câu hỏi sử dụng뭐라고 thay vì 무엇을 “카일리 씨가 뭐라고 말했어요?" (Kyle đã nói gì?) 하고/ 라고 thường đứng trước 이야기하다, 물어보다, 말하다,생각하다 hoặc 쓰다, tuy nhiên có thể thay thế các động từ này bằng하다 hoặc 그러다.

 

"Trích dẫn trực tiếp"

하고

라고

(말)하다 (nói) / 이야기하다 (nói chuyện) / 그러다 (nói)

물어보다 (hỏi)

생각하다 (nghĩ)

부탁하다 (nhờ, yêu cầu)

쓰다 (viết )

듣다 (nghe )

써 있다 (được viết)

 

Ví dụ về câu trích dẫn trực tiếp 

에디슨은 “실패는 성공의 어머니입니다.” 라고 했어요.

Edison nói ‘Thất bại là mẹ thành công’

 

예수님은 “서로 사랑하세요."라고 말씀했어요.

Chúa Jesu nói ‘hãy yêu lấy nhau”.

 

왕징 씨는 저에게 "내일 몇 시에 와요?" 하고 물어봤어요.

Wang Jing hỏi tôi ‘Ngày mai, mấy giờ bạn đến?’

 

부디 씨는 ‘문제가 너무 어려워.’ 하고 생각했어요.

Budi nghĩ ‘Bài toán này khó quá.’

 

A: 민우 씨하고 얘기했어요?

B: 네, 민우 씨가 “요즘 너무 바빠서 만날 수 없어요."라고 그랬어요.

A: Bạn nói chuyện với Minsu chưa ?

B: Rồi, anh ấy bảo ‘Dạo này tôi bận quá nên chưa thể gặp cậu được’.

 

A: 여보, “여기에 주차하지 마세요."라고 쓰여 있는데요.

B : 그래요? 다른 곳에 주차할게요. 

A: Mình à, (biển báo ) ghi ‘Cấm đỗ xe ở đây’

B: Thế à? Anh đỗ chỗ khác vậy.

 

Tìm hiểu thêm về câu trích dẫn trực tiếp 

1. Không sử dụng 하고 했어요 sau nháy kép khi động từ trong câu trực tiếp kết thúc bằng 하다. Thông thường chúng ta tránh sử dụng하다 vì trong trường hợp này 하다 lặp lại quá nhiều lần thì câu trở nên thiếu tự nhiên.

•  민우 씨는 "운동하세요." 하고 했어요. (x)

→ 민우 씨는 “운동하세요."라고 (말)했어요 (0)

→ 민우 씨는 “운동하세요.” 하고 말했어요. (0)

     Minu nói với tôi ‘ Hãy tập thể dục.’

 

• 하영 씨는 '내일 만나요.” 하고 했어요 (x)

→ 하영 씨는 “내일 만나요."라고 (말)했어요 (0)

→ 하영 씨는 '내일 만나요.” 하고 말했어요. (0)

    Hayeong nói ‘Hẹn gặp lại vào ngày mai.’

 

2. Mặc dù 하고 và 라고 đều đứng sau nháy kép, nhưng có chút khác nhau về ý nghĩa. 하고 không chỉ truyền đạt cảm xúc của câu được trích dẫn mà còn diễn tả ngữ điệu, cảm xúc của những từ được trích dẫn. Chính vì thế, sử dụng 하고 khiến câu trở nên sống động như khi kể chuyện cổ tích, truyện thiếu nhi, và diễn tả các từ tượng thanh. Còn sử dụng 라고 trong đàm thoại hàng ngày.

•  준호 씨가  벨을 누르니까 “당동” 하고 소리가 났어요. Junho ấn chuông và chuông kêu ‘ding-dong.’

• 그 남자는 "살려 주세요!” 하고 소리쳤어요. Người đàn ông đó hét lên ‘ Cứu tôi với’

•  왕비는 '거울아, 거울아, 세상에서 누가 제일 예쁘니?" 하고 물어봤어요.

    Nữ hoàng hỏi ‘gương kia ngự ở trên tường, thế gian ai đẹp được dường như ta’

(sử dụng 하고để diễn tả ngữ điệu, âm thanh của tiếng chuông kêu ‘ding dong’, tiếng hét của người đàn ông và câu hỏi của Nữ hoàng.)

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -