logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp V-는 데 걸리다/들다

1. Tìm hiểu ngữ pháp V-는 데 걸리다/들다

Gắn -는 데 걸리다/들다 vào gốc động từ để diễn tả tốn bao nhiêu tiền, thời gian, công sức để thực hiện hành động nào đó. 

Cấu trúc này được thiết lập bằng cách gắn -는 데 걸리다/들다 vào gốc động từ, trong đó -는 데 걸리다 diễn tả mất bao nhiêu thời gian để làm gì, còn  -는 데 들다 diễn tả mất bao nhiêu tiền để làm gì.

차를 고쳐요. 30만 원 들어요. → 차를 고치는 데 30만 원 들어요.

   Tôi sửa xe hết 30.000 won. → Tôi mất 30.000 won để sửa xe hơi.

가다 + -는 데 → 가는 데 

짓다 + -는 데 → 짓는 데

 

Hình thức nguyên thể

-는 데

(Thời gian)  걸리다

+

(tiền )  들다

여행하다

여행하는 데

읽다

읽는 데

짓다

짓는 데

*만들다

만드는 데

 

2. Ví dụ về V-는 데 걸리다/들다

운전을 배우는 데 두 달 걸렸어요.

Tôi mất hai tháng để học lái xe.

 

숙제하는 데 한 시간 걸려요.

Tôi mất một tiếng để làm bài tập.

 

차를 고치는 데 30만 원 들었어요.

Tôi mất 30.000 won để sửa xe hơi.

 

A: 여기에서 명동까지 가는 데 얼마나 걸려요?

B: 버스로 가면 40분, 지하철로 가면 20분 걸려요.

A: Từ đây đến Myeongdong hết bao lâu?

B: Nếu đi xe bus hết 40 phút, đi tàu điện ngầm hết 20 phút.

 

A: 지난주에 이사했어요? 이사하는 데 얼마 들었어요?

B: 150만 원쯤 들었어요.

A: Tuần trước bạn chuyển nhà à ? Bạn chuyển nhà hết bao nhiêu tiền thế ?

B: Hết chừng 1,500,000 Won.

 

A: 와, 맛있는 갈비예요.

B: 갈비 만드는 데 10시간이나 걸렸어요.

A: 그래요? 먹는 데 10분밖에 안 걸려요.

A: Ôi, đây là một món sườn ngon.

B: Tôi đã mất 10 tiếng để làm món sườn.

A: Vậy hả? Chỉ mất 10 phút để ăn. 

 

A: 한글 자음, 모음 다 외웠어요?

B: 네, 자음, 모음 외우는 데 일주일 걸렸어요.

A: Anh đã học thuộc hết phụ âm và nguyên âm hangul chưa?

B: Rồi, tôi đã mất 1 tuần để học thuộc nguyên âm và phụ âm.                 

 

A: 이를 치료하는 데 얼마나 들어요?

B: 이를 치료하는 데 보통 6만 원쯤 들어요.

A: Để điều trị răng thì tốn bao nhiêu tiền?

B: Bình thường tốn khoảng 60,000 won để điều trị răng.           

 

A: 한국에서 머리를 자르고 싶어요. 돈이 얼마쯤 들어요?

B: 머리 자르는 데 20,000원 정도 들어요

A: Tôi muốn cắt tóc ở Hàn Quốc. Tốn khoảng bao nhiêu tiền?

B: Tốn khoảng 20,000 wond để cắt tóc. 

              

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -